44. not
- Thì quá khứ đơn: S + was/ were + not + ...
- Tạm dịch "My flight home was fine - there were not delays at all : Chuyến bay về nhà của tôi vẫn ổn - không có sự chậm trễ nào cả."
*Vì "delay (n.) sự trì hoãn" là một danh từ nên việc xuất hiện to be "were" là hợp lí (không tìm được từ loại nào phù hợp) -> Thêm "not" để mang nghĩa phủ định.
45. much
- very much : rất nhiều
- Tạm dịch "It's good to be back, but I miss you all very much! : Thật tốt khi được trở lại, nhưng tôi nhớ tất cả các bạn rất nhiều!"
46. Do
- Thì hiện tại đơn: Do/Does + S + Vinf?
*Vì câu nghi vấn (có động từ "remember") nên cần trợ động từ trước chủ ngữ "you" -> "Do" dùng với ngôi số nhiều.
47. to (to V: để làm gì -> Chỉ mục đích)
48. or (A or B: hoặc)
49. with (with sb: với ai)
50. it
- it : nó (đại từ)
-> Thay thế cho danh từ "this email"
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK