`1`. She didn't go to work on Sundays.
`-` Câu phủ định ( thì QKĐ): S+ did+ not+ V+...
`2`. The concert is on Monday evening at eigh o' clock.
`-` Tạm dịch: Buổi hòa nhạc vào tối thứ Hai lúc `8` giờ.
`-` on+ ngày, at+ giờ
`3`. His father was born in a small village near Tokyo.
`-` Câu bị động ( thì QKĐ): S+ was/ were+ Vpp+[by O]+...
`-` Tạm dịch: Bố tôi được sinh ra trong `1` ngôi làng nhỏ gần Tokyo.
`4`. I wasn't good at math but I was good at sport.
`-` be ( thì)+ good+ at+ st: giỏi về thứ gì
`-` but dùng trong 2 MĐ chỉ sự tương phản, đối lập nhau (Vế trước: phủ định >< Vế sau: khẳng định)
`-` Tạm dịch: Tôi không giỏi toán nhưng tôi rất giỏi thể thao.
`5`. My brother started work after he left university.
`-` Câu khẳng định ( thì QKĐ): S+ Ved/ V2+...
`-` Tạm dịch: Anh trai của tôi bắt đầu làm việc sau khi anh ấy rời trường đại học.
`6`. Where did she go to university when she was `18`?
`-` when she was `18`: dấu hiệu thì QKĐ
`-` Câu nghi vấn ( thì QKĐ): (Wh-question)+ did+ S+ V+...?
`-` Tạm dịch: Cô ấy đã học đại học ở đâu khi cô ấy `18` tuổi?
`7`. How many does he have sister and brother?
`-` Câu nghi vấn ( thì HTĐ): (Wh/ H-question)+ do/ does+ S+ V+...?
`-` Tạm dịch: Anh ta có bao nhiêu em gái và anh trai?
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK