1. is
2. cooks
3. had already seen
4. watched...had done
5. arrived
6. saw
7. did you do
8. to lock
9. to turn
10. keeping...to fill
I. VERB TENSE
1, it is often hot in the summer. Dùng hiện tại đơn vì diễn tả một sự thật.
2, she always cooks in the morning. Dùng hiện tại đơn vì diễn tả một thói quen qua từ always
3, she said that she had already seen Dr Rice. dùng thì hiện tại hoàn thành vì có already nhưng trong câu tường thuật nên phải lùi thì về quá khứ hoàn thành,
4, last night, before she watched TV, she had done her homework. Dùng quá khứ đơn cho mệnh đề chứa before mệnh đề còn lại chia quá khứ hoàn thành,
5, when i arrived at this house, he was still sleeping. dùng thì quá khứ đơn kết hợp thì quá khứ tiếp diễn
6, i saw her last year. Qua từ last ta dùng được quá khứ đơn
7, what did you do yesterday? Qua từ yesterday ta dùng được thì quá khứ đơn
8, did you remember locking the car? sau remember có 2 trường hợp, Nhưng trong câu này nói về việc trong quá khứ nên chọn V_Ing,
9, would you like me to turn down the radio a bit? Sau cấu trúc would like sb dùng To Verb
10. would your children mind keeping quiet for a momemt? Sau mind dùng V_ING.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK