Thảo luận
-- `1.` Giải hệ pt: `{((x+y)^2+y^2+x+4y=0), (y(x+y)^2=2x^2+2x+13):}`
`2.` Cho `a,b,c,d\in ZZ` thỏa `3a^5+3b^5-2c^5-7d^5=0`. CMR: `a+b+c+d\vdots 5`
`3.` Tìm `x,y,z\in NN` thỏa `x^3+y^3=2z^3` và `x+y+z` nguyên tố
-- `1.` Giải hệ pt: `{((x+y)^2+y^2+x+4y=0), (y(x+y)^2=2x^2+2x+13):}`
`2.` Cho `a,b,c,d\in ZZ` thỏa `3a^5+3b^5-2c^5-7d^5=0`.
CMR: `a+b+c+d\vdots 5`
`3.` Tìm `x,y,z\in NN` thỏa `x^3+y^3=2z^3` và `x+y+z` nguyên tố
-- `1.` Giải hệ pt: `{((x+y)^2+y^2+x+4y=0), (y(x+y)^2=2x^2+2x+13):}`
`2.` Giải pt: `x+5+3\sqrt(x-1)=\sqrt(x^2+x-2)+4\sqrt(x+2)`
`3.` Tìm `x,y\in NN` thỏa `x^3+y^3=2z^3` và `x+y+z` nguyên tố
-- `1.` Giải hệ pt: `{((x+y)^2+y^2+x+4y=0), (y(x+y)^2=2x^2+2x+13):}`
`2.` Giải pt: `x+5+3\sqrt(x-1)=\sqrt(x^2+x-2)+4\sqrt(x+2)`
`3.` Tìm `x,y\in NN` thỏa `x^3+y^3=2z^3` và `x+y+z` nguyên tố
-- Cho `a,b,c>0`. CMR:
`1.` `a/(b+c)+b/(c+a)+\sqrt[(2c)/(a+b)]>=2`
`2.` `a/(b+c)+b/(c+a)+c/(a+b)\ge 3/2+(a-b)^2/[2(a+b)^2]`
-- Do `A(x_1; y_1)\in (P): y=x^2` nên thay vào ta có `->y_1^2=x_1^2`
--
I. Các kiến thức cơ bản
1. Khoảng cách từ điểm \(M(x_0; y_0)\) đến đường thẳng \(\Delta: ax+by+c=0\) được tính theo công thức
\(d(M;\Delta )=\dfrac{|ax_0+by_0+c|}{\sqrt{a^2+b^2}}\)
2. Cho hai điểm \(M(x_{M}; y_{M}), N(x_{N}; y_{N})\) và đường thẳng \(\Delta: ax+by+c=0\). Khi đó
* \(M, N\) nằm cùng phía đối với \(\Delta\Leftrightarrow (ax_{M}+by_{M}+c)(ax_{N}+by_{N}+c)>0\);
* \(M, N\) nằm khác phía đối với \(\Delta\Leftrightarrow (ax_M+by_M+c)(ax_N+by_N+c)<0\)
3. Cho hai đường thẳng \(\Delta_1 : a_1x+b_1y+c_1=0\) và \(\Delta_2 : a_2x+b_2y+c_2=0\). Khi đó
* Phương trình hai đường phân giác của các góc tạo bởi \(\Delta_1 và \Delta_2\) là
\(\dfrac{a_1x+b_1y+c_1}{\sqrt{a_1^2+b_1^2}}=\pm\dfrac{a_2x+b_2y+c_2}{\sqrt{a_2^2+b_2^2}}\)
* Góc giữa \(\Delta_1\) và \(\Delta_2\) được xác định bởi công thức
\(\cos(\Delta_1, \Delta_2)=\dfrac{|a_1a_2+b_1b_2|}{\sqrt{a_1^2+b_1^2}\sqrt{a_2^2+b_2^2}}\)
* \(\Delta_1\bot\Delta_2\Leftrightarrow a_1a_2+b_1b_2=0\).
II. Bài tập
Bài 1: Cho tam giác \(ABC\) với \(A(-1; 0), B(2; 3), C(3; -6)\) và đường thẳng \(\Delta : x-2y-3=0\).
a) Xét xem đường thẳng \(\Delta\) cắt cạnh nào của tam giác;
b) Tìm điểm \(M\) trên \(\Delta\) sao cho \(|\vec{MA}+\vec{MB}+\vec{MC}|\) nhỏ nhất.
Bài 2: Cho ba điểm \(A(2; 0), B(4; 1), C(1; 2)\)
a) Chứng minh rằng \(A, B, C\) là ba đỉnh của một tam giác;
b) Viết phương trình đường phân giác trong của góc \(A\);
c) Tìm toạ độ tâm \(I\) của đường tròn nội tiếp tam giác \(ABC\).
Bài 3: Tìm các góc của một tam giác biết phương trình các cạnh tam giác đó là:
\(x+2y=0; 2x+y=0; x+y=1\)
Bài 4: Cho điểm \(A(-1; 2)\) và đường thẳng $\Delta: \begin{cases}x=2+3t\\y=-2t\end{cases}$
Tính khoảng cách từ điểm \(A\) đến đường thẳng \(\Delta\). Từ đó suy ra diện tích của hình tròn tâm \(A\) tiếp xúc với \(\Delta\).
Bài 5: Với điều kiện nào thì các điểm \(M(x_1; y_1)\) và \(N(x_2; y_2)\) đối xứng với nhau qua đường thẳng \(\Delta x+by+c=0.\)
Bài 6: Biết các cạnh của tam giác \(ABC\) có phương trình:
\(AB: x-y+4=0; BC: 3x+5y+4=0; CA: 7x+y-12=0\)
a) Viết phương trình đường phân giác trong của góc \(A\);
b) Không dùng hình vẽ, hãy cho biết điểm \(O\) nằm trong hay ngoài tam giác \(ABC\).
Bài 7: Viết phương trình đường thẳng
a) Qua \(A(-2; 0)\) và tạo với đường thẳng \(d: x+3y-3=0\) một góc \(45^0\);
b) Qua \(B(-1; 2)\) và tạo với đường thẳng $d: \begin{cases}x=2+3t\\y=-2t\end{cases}$ một góc \(60^0\).
Bài 8: Xác định các giá trị của \(a\) để góc tạo bởi hai đường thẳng $\begin{cases} x=2+at \\ y=1-2t\end{cases}$ và \(3x+4y+12=0\) bằng \(45^0\).
a) Cho hai điểm \(A(1; 1), B(3; 6)\). Viết phương trình đường thẳng đi qua \(A\) và cách \(B\) một khoảng bằng \(2\).
b) Cho đường thẳng \(d: 8x-6y-5=0\). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta\) song song với \(d\) và cách \(d\) một khoảng bằng \(5\).
Bài 9: Cho ba điểm \(A(1; 1), B(2; 0), C(3; 4)\). Viết phương trình đường thẳng đi qua \(A\) và cách đều hai điểm \(B, C\)
Bài 10:
a) Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\), biết phương trình các đường thẳng \(AB, BC\) lần lượt là \(x+2y-1=0\) và \(3x-y+5=0\). Viết phương trình đường thẳng \(AC\) biết rằng đường thẳng \(AC\) đi qua điểm \(M(1; -3)\);
b) Cho hai đường thẳng \(\Delta_1 :2x-y+5=0\), \(\Delta_2 : 3x+6y-1=0\) và điểm \(M(2; -1)\). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta\) đi qua \(M\) và tạo với hai đường thẳng \(\Delta_1\) và \(\Delta_2\) một tam giác cân có đỉnh là giao điểm của \(\Delta_1\) và \(\Delta_2\).
Bài 11: Cho hai đường thẳng song song \(\Delta_1: ax+by+c=0\) và \(\Delta_2 : ax+by+d=0\). Chứng minh rằng
a) Khoảng cách giữa \(\Delta_1\) và \(\Delta_2\) là \(\dfrac{|c-d|}{\sqrt{a^2+b^2}}\)
b) Phương trình đường thẳng song song và cách đều \(\Delta_1\) và \(\Delta_2\) là
\(ax+by+\dfrac{c+d}{2}=0\)
Bài 12: Cho hình vuông có đỉnh \(A(-4; 5)\) và một đường chéo nằm trên đường thẳng có phương trình \(7x-y+8=0\). Lập phương trình các cạnh và đường chéo thứ hai của hình vuông.
Bài 13: Cho tam giác \(ABC\) có đỉnh \(A(\dfrac{4}{5}\); \(\dfrac{5}{7})\). Hai đường phân giác trong của góc \(B\) và \(C\) lần lượt có phương trình \(x-2y-1=0\) và \(x+3y-1=0\). Viết phương trình cạnh \(BC\) của tam giác.
Bài 14: Cho hai điểm \(P(1; 6), Q(-3; -4)\) và đường \(\Delta: 2x-y-1=0\).
a) Tìm toạ độ điểm \(M\in\Delta\) sao cho \(MP+MQ\) nhỏ nhất;
b) Tìm toạ độ điểm \(N\in\Delta\) sao cho \(NP-NQ\) lớn nhất.
Bài 15: Cho đường thẳng \(\Delta_{m}: (m-2)x+(m-1)y+2m-1=0\) và hai điểm \(A(2; 3), B(1; 0)\)
a) Chứng minh rằng \(\Delta_m\) luôn đi qua một điểm cố định với mọi \(m\);
b) Xác định \(m\) để \(\Delta_m\) có ít nhất một điểm chung với đoạn thẳng \(AB\);
c) Tìm m để khoảng cách từ \(A\) đến đường thẳng \(\Delta_m\) là lớn nhất. Rút gọnI. Các kiến thức cơ bản
1. Khoảng cách từ điểm \(M(x_0; y_0)\) đến đường thẳng \(\Delta: ax+by+c=0\) được tính theo công thức
\(d(M;\Delta )=\dfrac{|ax_0+by_0+c|}{\sqrt{a^2+b^2}}\)
2. Cho hai điểm \(M(x_{M}; y_{M}), N(x_{N}; y_{N})\) và đường thẳng ... xem thêm
-- Cho `n\in NN^{**}, x\in RR`. CMR: `[nx]=[x]+[x+1/n]+..........+[x+(n-1)/n]` với `[x]` là phần nguyên của `x`