@Meoss_
1/ Quan hệ nguyên nhân - kết quả
- ( Vì ) trời // mưa to ( nên ) em // đi học trễ
C1 V1 C2 V2
2/ Quan hệ điều kiện ( giả thiết ) - kết quả
- ( Nếu ) em // không chăm học ( thì ) bài kiểm tra // sẽ bị điểm kém
C1 V1 C2 V2
3/ Quan hệ nhượng bộ - tăng tiến
- Em trai tôi // đã bị mẹ la vì ham chơi ( nên ) nó // càng muốn chống lại mẹ
C1 V1 C2 V2
4/ Quan hệ mục đích
- ( Để ) bài kiểm tra // có kết quả tốt, / em // đã cố gắng học bài siêng năng hơn
C1 V1 C2 V2
5/ Quan hệ tương phản - đối nghịch
- ( Mặc dù ) nhà // xa ( nhưng ) em // vẫn đi học đúng giờ
C1 V1 C2 V2
6/ Quan hệ lựa chọn
- Em // muốn xem phim ( hay ) chơi game?
C1 C2
7/ Quan hệ bổ sung
- Bạn Vy // ( không những ) học giỏi ( mà ) bạn ấy // còn xinh đẹp
C1 V1 C2 V2
8/ Quan hệ tiếp nối
- Em tôi // vừa ăn xong, ( rồi ) nó // chạy ngay đi chơi
C1 V1 C2 V2
9/ Quan hệ đồng thời
- Tôi ( vừa ) // đúc, nó // ( vừa ) ăn
C1 V1 C2 V2
10/ Quan hệ giải thích
- Đôi mắt // bị thâm ( chứng tỏ ) em tôi // đã không ngủ được
C1 V1 C2 V2
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK