Trang chủ Sinh Học Lớp 9 Tế bào chứa 2 gen dài bằng nhau và đều...

Tế bào chứa 2 gen dài bằng nhau và đều có tổng số hai loại nu bổ sung với nhau bằng 50% Một trong hai gen bị đứt đoạn và trở thành gen hai .Đoạn đứt r

Câu hỏi :

Tế bào chứa 2 gen dài bằng nhau và đều có tổng số hai loại nu bổ sung với nhau bằng 50% Một trong hai gen bị đứt đoạn và trở thành gen hai .Đoạn đứt ra gắn vào gen còn lại và trở thành gen1 .Sau đột biến ,tế bào nói trên NP 1 số lần liên tiếp và đã sử dụng của môi trường nội bào 72000 nu.Gen 1 nhân đôi 3 lần đã lấy của môi trường số nu bằng 3/5 số nu MT cung cấp cho gen 2 nhân đôi 4 lần . trong các tế bào con tổng số nu của cả 2 gen là 76800 và số liên kết H2 thuộc gen 1 là 54400. Phân tử mARN 1 đc tổng hợp từ 1 in 2 gen đột biến có 375 nu loại G .Phân tử mARN thứ 2 đc tổng hợp từ gen đột biến còn lại có 525 nu loại X.Số nu loại U của mỗi phân tử mARN đều bằng 300 .2 gen sao mã 1 số lần bằng nhau và MT đã cung cấp số nu cho gen 1 nhiều hơn so với gen 2 là 750 .Tính số lượng từng loại nu MT cung cấp cho mỗi gen sao mã giúp mị với mn ơi!!!!!

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

  1. Do đột biến chuyển đoạn giữa 2 gen trong cùng 1 tế bào nên không làm thay đổi tổng số nu của 2 gen trong tế bào.

- Tổng số nu của 2 gen = 76800 – 72000 = 4800 (nu)

* Trước đột biến:

- Do 2 gen dài bằng nhau, do vậy số nu của từng gen là 4800/2 = 2400 (nu)

- Chiều dài của mỗi gen là: L = 4080 Aº

Theo đầu bài, tổng 2 loại nu bổ sung bằng 50%

Ta có A + T = G + X = 50% à A = T = G = X = 25%

Vây số nu từng loại của gen là: A = T = G = X = 25%.2400 = 600 (nu)

* Sau đột biến

Gọi NI và NII là tổng số nu của gen I và gen II

Theo bài ra, gen I nhân đôi 3 lần lấy của môi trường số nu bằng 3/5 số nu của môi trường cung cấp cho gen II nhân đôi 4 lần:

NI.(23 – 1) = 3/5. NII.(24 – 1) à 7 NI = 9 NII à NI = 9/7 NII (1)

Mà NI + NII = 4800 (2)

Thay (1) vào (2) ta có: NI = 2700 nu à LI = 4590 Aº ; NII = 2100 nu à LII = 3570 Aº

Số tế bào con = số gen I = số gen II tạo ra sau NP của tế bào = 76800/4800 = 16 (tế bào)

Số liên kết hidro của gen I = 54400/16 = 3400 (liên kết)

Vậy gen I có:

- Số lượng nu từng loại của gen I là = số nu từng loại của gen II giảm so với số nu từng loại của lúc trước đột biến

A=T=650 – 600 = 50 (nu); G = X = 700 – 600 = 100 (nu)

Vậy số lượng từng loại của gen II là:

A = T = 600 – 50 = 550 (nu); G = X = 600 – 100 = 500 (nu)

  1. Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho gen I nhiều hơn so với gen II

Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho gen I và gen II khi mỗi gen sao mã 1 lần là: 100+50=150 (nu)

Vậy số lần sao mã của mỗi gen là: 750 : 150 = 5 lần

Theo bài ra phân tử mARN thứ 2 có rX = 525 > gen II = 550

à Phân tử mARN thứ 1 được  tổng hợp tử gen II

     Phân tử mARN thứ 2 được  tổng hợp tử gen I

Phân tử mARN t1 có:

rU = 300 nu

rA = 550 – 300 = 250 nu

rG = 375 nu

rX = 500 – 375 = 125 nu

Phân tử mARN t2 có

rU = 300

rA = 600 – 300 = 350

rX = 700 – 525 = 175

rG = 525

Vậy số lượng từng loại nu môi trường cung cấp là:

Gen II

rU = 350.5 = 1500

rA = 250.5 = 1250

rG = 375.5 = 1875

rX = 125.5 = 625

Gen I

rU = 300.5 = 1500

rA = 350.5 = 1750

rX = 525.5 = 2625

rG = 175.5 = 875

 

Thảo luận

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK