Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense
Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành (tiếng Anh: Past Perfect) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.
Công thức:
Ex: I had done his homework before my mom arrived. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà mẹ tôi về)
Ex: She hadn’t come home when her mother got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà mẹ cô tôi về.)
Ex: Had the film ended when she arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi cô ấy tới rạp phải không?)
Lưu ý: trong thì quá khứ hoàn thành, các động từ được chia theo thì quá khứ hoặc chia theo bảng động từ bất quy tắc.
Thì hiện tại đơn – Present simple
Định nghĩa: Thì hiện tại đơn (Simple Present hay Present Simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc hay một hành động mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Công thức với Động từ thường:
Ex: He walks every day. (Anh ấy đi bộ mỗi ngày.)
Ex: I don’t like to eat durian. (Tôi không thích ăn sầu riêng.)
Ex: Do you often study late? (Bạn có thường xuyên đi học muộn không?)
Công thức với Động từ tobe:
Ex: My mother is a nurse. (Mẹ tôi là một y tá.)
Ex: He’s not a bad guy. (Anh ấy không phải là một kẻ xấu.)
Ex: Are you ready? (Bạn đã sẵn sàng chưa?)
Cách dùng:
Ex: Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.)
Ex: I exercise for 30 minutes a day. (Tôi tập thể dục 30 phút mỗi ngày.)
Ex: The plane takes off at 8 o’clock tomorrow morning. (Máy bay cất cánh lúc 8 giờ sáng mai.)
Lưu ý: Khi chia động từ với chủ ngữ là số ít, cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là: -o, -s, -z, -ch, -x, -sh
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu thường có trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…
Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tenseĐịnh nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn (Tiếng Anh: Present Continuous hay Present Progressive) dùng để diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.Công thức:
Ex: I am doing homework. (Tôi đang làm bài tập về nhà.)
Ex: She is not playing soccer with her brother. (Cô ấy đang không chơi bóng đá với em trai cô ấy)
Ex: Are you working? (Bạn đang làm việc à?)
Cách dùng:
Ex: My brother is playing soccer now. (Anh trai tôi đang chơi bóng đá bây giờ.)
Ex: Hãy yên lặng! Mọi người đang thảo luận. (Ngày mai tôi sẽ đi ăn với bạn bè.)
Ex: He is always going to work without remembering to bring documents. (Anh ấy luôn đi làm mà không nhớ mang theo tài liệu.)
Ex: Be quiet! Everyone is discussing. (Hãy yên lặng! Mọi người đang thảo luận.)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau: Now, at the moment, at present, right now, look, listen, be quiet.…Lưu ý: Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những từ chỉ cảm giác, tri giác như: like (thích), need (cần), want (muốn), know (biết) , think (nghĩ), believe (nhớ)…
Quá khứ tiếp diễn ( Past Continouns )
Công thức :
(+) S + was / were + V-ing
(-) S + wasn't / weren't + V-ing
(?) Was / Were + S + V-ing
* Note : I / He / She / It / Dt số ít đi với was | We / You / They / Dt số nhiều đi với were .
Dấu hiệu :
At + giờ + thời gian trong quá khứ
At this time + thời gian trong quá khứ
In + năm
In the past
Hiện tại Hoàn thành (Present Perfect)
Công thức :
(+) S + has/have + `V_3` / ed
(-) S + hasn't / haven't + `V_3` / ed
(?) Has / Have + S + `V_3` / ed
* Note : He/ She/ It/ Dt số ít đi với has | I / We / You / They / Dt số nhiều đi với have .
Dấu hiệu :
Since + năm , thời gian cụ thể .
Before
Ever
For + quãng thời gian
Yet
Hiện tại đơn ( Fresent Simple Tense )
Công thức :
* Tobe :
(+) S + am / is / are + Verb
(-) S + am not / isn't / aren't + Verb
(?) Am / Is / Are + S + Verb ?
* Động từ thường :
(+) S + Verb( s / es ) + ...
(-) S + do / does + not + Verb ...
(?) Do / Does + S + Verb + ...
* Note : Khi chia ở số ít và có chữ cuối được tận cùng là : o , s , z , ch , x , sh thì ta thêm " es " ở cuối đuôi , còn lại ta thêm s .
- Trường hợp nếu đã có e thì ta chỉ thêm s .
Dấu hiệu :
Các trạng từ chỉ tần xuất , usually , often , never , sometimes , in the moring , every .
Hiện tại tiếp diễn ( Present continuous tense ) :
Công thức :
(+) S + am / is / are + V-ing
(-) S + am not / isn't / aren't + V-ing
(?) Am / Is / Are + S + V-ing
* Note : Động từ có 1 âm tiết , kết thúc trước 1 nguyên âm → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm ing . ( nguyên âm : u , e , o ,a , i )
Vd : Swim → swimming .
Các trường hợp đặt biệt :
Play → playing
Buy → buying
Động từ kết thúc bằng đuôi ie ⇒ đổi ie thành y và thêm ing
Dấu hiệu :
Now
Right now
At present
At the moment
Today
This week ( this year , this month , ... )
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK