Câu 1 (mức 3): Âm đầu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong từ “ nô .....ức” là:
$⇒$ $Chọn$ $B$
Câu 2 (mức 3): Từ in đậm trong câu “Sông Hương là quà tặng vô giá mà tạo hóa đã dành riêng cho miền đất này.” có thể thay thế bằng từ là:
$⇒$ $Chọn$ $A$
Câu 3 (mức 3): Từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu: “Dòng sông chảy ......... giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.” là:
$⇒$ $Chọn$ $A$
Câu 4 (mức 3): Từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu: “Bằng lăng và sẻ non ........” để tạo thành câu theo mẫu Ai là gì? là:
$⇒$ $Chọn$ $D$
Câu 5 (mức 3): Các từ chỉ đặc điểm có trong câu văn sau là: “Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.”
$⇒$ $Chọn$ $B$
Câu 6 (mức 3): Câu dùng đúng dấu phẩy là:
$⇒$ $Chọn$ $A$
Câu 7 (mức 3): Dấu câu phù hợp điền vào các chỗ chấm trong đoạn dưới đây lần lượt là: “Cô bé thấy táo đã chín vàng bèn nói.... - Ông ơi ...... ông hái cho cháu mấy quả đi ạ .....”
$⇒$ $Chọn$ $A$
Câu 8 (mức 4): Qua câu chuyện “Người lính dũng cảm” em học được là:
$⇒$ $Chọn$ $B$
Câu 9 (mức 4): Nội dung của bài tập đọc “Cửa Tùng” là:
$⇒$ $Chọn$ $A$
Câu 10 (mức 4): Qua bài thơ “Quạt cho bà ngủ”, theo em chúng ta làm gì để thể hiện tình yêu với bà?
$⇒$ $Chọn$ $A$
$vy$
Câu 1 (mức 3): Âm đầu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong từ “ nô .....ức” là:
B. n
Câu 2 (mức 3): Từ in đậm trong câu “Sông Hương là quà tặng vô giá mà tạo hóa đã dành riêng cho miền đất này.” có thể thay thế bằng từ là:
A. món quà
Câu 3 (mức 3): Từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu: “Dòng sông chảy ......... giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.” là:
A. hiền hòa
Câu 4 (mức 3): Từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu: “Bằng lăng và sẻ non ........” để tạo thành câu theo mẫu Ai là gì? là:
D. là đôi bạn thân
Câu 5 (mức 3): Các từ chỉ đặc điểm có trong câu văn sau là: “Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.”
B. nâu, hồng rực, xanh.
Câu 6 (mức 3): Câu dùng đúng dấu phẩy là:
A. Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương.
Câu 7 (mức 3): Dấu câu phù hợp điền vào các chỗ chấm trong đoạn dưới đây lần lượt là: “Cô bé thấy táo đã chín vàng bèn nói.... - Ông ơi ...... ông hái cho cháu mấy quả đi ạ .....”
A. Dấu hai chấm (:) – dấu phẩy (,) – dấu chấm than (!)
Câu 8 (mức 4): Qua câu chuyện “Người lính dũng cảm” em học được là:
B. Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
Câu 9 (mức 4): Nội dung của bài tập đọc “Cửa Tùng” là:
A. Ca ngợi vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng – một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.
Câu 10 (mức 4): Qua bài thơ “Quạt cho bà ngủ”, theo em chúng ta làm gì để thể hiện tình yêu với bà?
A. Vâng lời bà, giúp đỡ bà làm việc nhà và chăm sóc bà khi bà ốm.
Bạn tham khảo nha. Chúc bạn học tốt ><
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK