0. Our house has five rooms.
- Tạm dịch: Ngôi nhà của chúng tôi có năm phòng.
- There + to be + quantity + N (s/es) + prep + somewhere.
= S + have (chia) + quantity + N (s/es) + prep.
1. How often do you go to your painting club?
- Tạm dịch: Bạn đến câu lạc bộ vẽ tranh của mình bao lâu một lần?
*How often : Thường xuyên như thế nào -> Hỏi tần suất
- Thì hiện tại đơn : (WH-words) + do/does + S + Vinf?
2. You must do your homework before going to school.
- Tạm dịch: Bạn phải làm bài tập về nhà của bạn trước khi đến trường,
*It + to be + essential that + S + V: cần thiết
= S + must + Vinf: phải làm gì
3. My grandmother is the oldest (person) in my family.
- Tạm dịch: Ông của tôi là người già nhất trong gia đình của tôi.
*So sánh hơn -> So sánh hơn nhất (Không sự vật nào hơn sự vật này = Sự vật này nhất)
- So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: S + to be + adj-est + ...
4. You should not eat lots of sweets.
- Tạm dịch: Bạn không nên ăn nhiều kẹo.
*S + advise (chia) + O + (not) + to V: khuyên ai đó (không) làm gì
*S + should (not) + Vinf: (không) nên làm gì
5. We won't probably do the shopping next week.
- Tạm dịch: Chúng tôi có thể sẽ không mua sắm vào tuần tới.
*It + to be + unlikely that + S + V: không chắc
*S + will (not) + probably + Vinf: Có thể sẽ (không) làm gì
`1.` How often do you go to your painting club?
`->` How often : Bao lâu (hỏi về tần suất)
`->` How many times + ... + do/does+ S + V(inf) + O?
`=` How often + do/does + S + V(inf) + O?
`2.` You must do your homework before going to school.
`->` It is essential + that + S + V0(s/es) + O : Cần thiết làm gì
`=` S + must + V(inf) + O : Phải làm gì (cũng chỉ sự cần thiết)
`3.` My grandmother is the oldest in my family.
`->` Không ai lớn hơn bà tôi trong gia đình tôi.
`=>` Bà tôi là người lớn tuổi nhất trong gia đình tôi.
*Cấu trúc So sánh nhất:
Short Adj : S + be + the + adj + est + in/of/...
Long Adj : S + be + the + most + adj + in/of/...
`4.` You should not eat a lot of sweets.
`->` advise : lời khuyên
`->` should not + V(inf) : không nên làm gì
`->` Hành động ăn nhiều đồ ngọt là 1 hành động không tốt (ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ) `=>` Dùng "should not"
`->` Tôi khuyên bạn không nên ăn nhiều đồ ngọt.
`=>` Bạn không nên ăn nhiều đồ ngọt.
`5.` We won't probably do the shopping next week.
`->` Không chắc rằng chúng ta sẽ mua sắm vào tuần tới.
`=>` Chúng tôi có thể sẽ không mua sắm vào tuần tới.
`->` S + will (not) + probably + V(inf) + ...
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK