18. "Are you leaving for Ha Noi tomorrow?" he said to me.
A. He asked me if I was leaving for Ha Noi the next day.
B. He asked me if you were leaving for Ha Noi the next day.
C. He asked me if are you leaving for Ha Noi tomorrow.
D. He asked me if I am leaving for Ha Noi the next day.
Giải thích: ĐÂY LÀ CÂU TƯỜNG THUẬT DẠNG CÂU HỎI YES/NO
CẤU TRÚC: S + ASKED + (O) + IF/WHETHER + S +V
THÌ Ở S+V SẼ LÙI 1 THÌ SO VỚI CÂU HỎI GỐC
TRONG CÂU GỐC LÀ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN -> TƯỜNG THUẬT THÌ CHUYỂN THÀNH QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (ARE LEAVING -> WAS LEAVING)
TRONG CÂU GỐC LÀ DẠNG CÂU HỎI -> TƯỜNG THUẬT THÌ CHUYỂN THÀNH CÂU KỂ (ARE YOU LEAVING -> I WAS LEAVING)
TRẠNG TỪ TOMORROW -> THE NEXT DAY
19.I often got up early to walk along the shore but now I don’t.
A. I used to getting up early to walk along theshore.
B. I used to get up early to walk along the shore.
C. I used to got up early to walk along theshore.
D. I used get up early to walk along theshore.
Giải thích: CẤU TRÚC: USED TO + V(NGUYÊN MẪU) : ĐÃ THƯỜNG -> DÙNG ĐỂ CHỈ 1 THÓI QUEN THƯỜNG LÀM TRONG QUÁ KHỨ NHƯNG Ở HIỆN TẠI ĐÃ KẾT THÚC
Dịch: Tôi thường dậy sớm để đi bộ dọc theo bờ biển.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines the pair of sentences given in each of the following questions.
20.Nam studied very hard. He failed his exam.
A. Because of Nam studied very hard, he failed his exam.
B. Because Nam studied very hard, he failed his exam.
C. Although Nam didn’t study hard, he failed his exam.
D. Despite studying very hard, Nam failed his exam.
Giải thích: DESPTE + CỤM DANH TỪ / V-ING, S + V : MẶC DÙ -> DÙNG ĐỂ CHỈ SỰ TƯƠNG PHẢN GIỮA 2 VIỆC (NẾU CHỦ NGỮ Ở 2 MỆNH ĐỀ CÙNG 1 NGƯỜI THÌ THƯỜNG DÙNG V-ING HOẶC CỤM DANH TỪ, CÒN NẾU CHỦ NGỮ Ở 2 MỆNH ĐỀ KHÁC NHAU THÌ PHẢI DÙNG CỤM DANH TỪ)
TRONG TRƯỜNG HỢP NÀY VÌ CHỦ NGỮ Ở 2 MỆNH ĐỀ CÙNG 1 NGƯỜI(NAM) NÊN DÙNG V-ING
Dịch: Dù học rất chăm chỉ nhưng Nam đã trượt kỳ thi.
- BECAUSE OF+ CỤM DANH TỪ / V-ING, S + V : BỞI VÌ.... -> DÙNG ĐỂ CHỈ NGUYÊN NHÂN- KẾT QUẢ (NẾU CHỦ NGỮ Ở 2 MỆNH ĐỀ CÙNG 1 NGƯỜI THÌ THƯỜNG DÙNG V-ING HOẶC CỤM DANH TỪ, CÒN NẾU CHỦ NGỮ Ở 2 MỆNH ĐỀ KHÁC NHAU THÌ PHẢI DÙNG CỤM DANH TỪ)
- BECAUSE + S+ V, S+ V : BỞI VÌ.... -> DÙNG ĐỂ CHỈ NGUYÊN NHÂN- KẾT QUẢ
- ALTHOUGH + S+ V, S+ V : MẶC DÙ ... -> DÙNG ĐỂ CHỈ SỰ TƯƠNG PHẢN GIỮA 2 VIỆC
21. That is the student. I borrowed his book last week.
A. That is the student I borrowed whose book last week.
B. That is the student who book I borrowed last week.
C. The student, whose book I borrowed last week that is .
D. That is the student whose book I borrowed last week.
Giải thích: ĐẠI TỪ QUAN HỆ ; WHOSE-> DÙNG ĐỂ chỉ sự sở hữu của cả người và vật.
…..N (CHỈ NGƯỜI, CHỈ VẬT ) + WHOSE + N + V ….
Dịch: Đó là học sinh mà tôi đã mượn cuốn sách tuần trước.
22.I am very happy. I come to school again after a very long holiday.
A.I am very happy to come to school again after a very long holiday.
B. I am very happy to coming to school again after a very long holiday.
C. I am very happy that to come to school again after a very long holiday.
D. I am very happy that I coming to school again after a very long holiday.
Giải thích: CẤU TRÚC: TO + V(NGUYÊN MẪU): ĐỂ LÀM GÌ -> DÙNG ĐỂ CHỈ MỤC ĐÍCH
SAU TÍNH TỪ THƯỜNG LÀ ĐỘNG TỪ CÓ TO
Dịch: Tôi rất vui khi được đến trường trở lại sau một kỳ nghỉ lễ rất dài.
Mong câu trả lời của mình sẽ giúp ích cho bạn nhé!!
Nếu có chút sai sót mong bạn bỏ qua giúp mình nhé T^T!
GOOD LUCK TO YOU!!!
`18`. A He asked me if I was leaving for Ha Noi the next day.
- Câu trần thuật yes, no question: S1 + asked + O + if + S2 + V lùi thì
- Câu C, D chưa lùi thì nên loại (câu trần thuật lùi thì)
- Anh ấy hỏi "tôi" nên "you" trong câu ngoặc kép chuyển thành "I" `->` loại B
`19`. B I used to get up early to walk along the shore.
- used to + V nguyên mẫu: đã từng làm việc gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn
`20`. D Despite studying very hard, Nam failed his exam.
- Câu A, B chỉ nguyên nhân mà câu này không phải nên loại
- Câu C "Mặc dù Nam không học chăm, anh ấy trượt kì thì" sai về nghĩa
- Despite + N/Ving: mặc dù
`21`. D That is the student whose book I borrowed last week.
- whose + N = tính từ sở hữu + danh từ
- Chỉ sự sở hữu
`22`. A I am very happy to come to school again after a very long holiday.
- Cấu trúc: S + be + adj + to V: thật .... khi làm gì
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK