`a)`
Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm(.) Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn(.) Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh(.) Ở đầu bản tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran, mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te(.) Trên mấy cành cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều(). Bản làng đã thức giấc.
`b)`
- Rừng núi (CN) còn chìm đắm trong màn đêm (VN).
- Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh (TN), mọi người (CN) đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn (VN).
- Bỗng một con gà trống (CN) vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh (VN).
- Ở đầu bản tiếp đó, rải rác khắp thung lũng (TN), tiếng gà gáy (CN) râm ran (VN) , mấy con gà rừng trên núi (CN) cũng thức dậy gáy te te (VN).
- Trên mấy cành cây cao cạnh nhà (TN), ve (CN) đua nhau kêu ra rả ngoài suối (VN), tiếng chim cuốc (CN) vọng vào đều đều (VN).
- Bản làng (CN) đã thức giấc (VN).
`c)`
- Danh từ: Rừng núi, màn đêm, không khí, hơi ẩm, mọi người, chăn, con gà trống, bản, ...
- Động từ: Chìm đắm, ngon giấc, vỗ cánh, cất tiếng gáy, thức dậy, đuan nhau, thức giấc, ...
- Tính từ: Lành lạnh, phành phạch, lanh lảnh, râm ran, te te, ...
a.
Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả… Bản làng đã thức giấc.
b.
1. Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm.
- Chủ ngữ: Rừng núi.
- Vị ngữ: còn chìm đắm trong màn đêm.
2. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn.
- Trạng ngữ: Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh.
- Chủ ngữ: mọi người.
- Vị ngữ: đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn.
3. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản.
- Chủ ngữ: Một con gà trống.
- Vị ngữ: vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh.
- Trạng ngữ: Ở đầu bản.
4. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
- Chủ ngữ: Tiếng gà gáy râm ran.
- Vị ngữ: rải rác khắp thung lũng.
5. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te.
- Chủ ngữ: Mấy con gà rừng trên núi.
- Vị ngữ: cũng thức dậy gáy te te.
6. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả…
- Trạng ngữ: Trên mấy cây cao cạnh nhà.
- Chủ ngữ: ve.
- Vị ngữ: đua nhau kêu ra rả.
7. Bản làng đã thức giấc.
- Chủ ngữ: Bản làng.
- Vị ngữ: đã thức giấc.
c.
- Danh từ: rừng núi, màn đêm, không khí, mọi người, chăn đơn, gà trống, cánh, bản, thung lũng, gà rừng, núi, cành cây, nhà, ve, suối, chim cuốc, làng.
- Động từ: chìm, vỗ, cất tiếng, gáy, thức dậy, kêu, thức.
- Tính từ: lành lạnh, ẩm, lanh lảnh, phành phạch, rải rác, râm ran, te te, ra rả.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK