Đáp án+ Giải thích các bước giải:
$-)$ Axit
$+) H_2S$ : Axit hiđrosunfua
$+) H_2SO_3$ : Axit sunfurơ
$+) HNO_3$ : Axit nitric
$-)$ Muối:
$+) Na_3PO_4$ : Natri photphat
$+) MgCl_2$ : Magie clorua
$+) ZnSO_3$ : Kẽm sunfit
$-)$ Bazơ:
$+) Ca(OH)_2$ : Canxi hiđroxit
$+) Fe(OH)_3$ : Sắt (III) hiđroxit
$+) Cu(OH)_2$ : Đồng (II) hiđroxit
Đáp án:
`H_2S` : Axit
`Na_3PO_4` : Muối
`Ca(OH)_2` : Bazo
`H_2SO_3` : Axit
`MgCl_2` : Muối
`Fe(OH)_3` : Bazo
`HNO_3` : Axit
`Cu(OH)_2` : Bazo
`ZnSO_3` : Muối
Giải thích các bước giải:
$\bullet$ Những chất có nguyên tố H đứng đầu là Axit, đằng sau H là các gốc axit tạo thành Axit
`H_aX` : X là gốc axit với `a` là hóa trị của `X`
$\bullet$ Bazo là chất có nhóm 1 hay nhiều hiđroxit lên kết với một nguyên tử kim loại phía trước
`A(OH)_n` `:` `n` là hóa trị kim loại `A`
$\bullet$ Sự liên kết giữa một hay nhiều nguyên tử kim loại và một hay nhiều gốc axit là muối
`A_bB_a` `:` `A` là kim loại hóa trị `a` ; `B` là gốc Axit hóa trị `b`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK