Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim...

Hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA. Hòa tan hoàn toàn 3.6g hỗn hợp A trong dd HCl thu được khí B, cho toàn bộ lượng khí B

Câu hỏi :

Hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA. Hòa tan hoàn toàn 3.6g hỗn hợp A trong dd HCl thu được khí B, cho toàn bộ lượng khí B hấp thụ hết bởi 3l dd Ca(OH)2 0.015M thu được 4g kết tủa. Xác định muối cacbonat và khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp A.

Lời giải 1 :

Đáp án:

$\left[\begin{matrix}\begin{cases} MgCO_3: 2,1g\\CaCO_3: 1,5g\\\end{cases}\\ \begin{cases} BeCO_3: 2,76g\\MgCO_3: 0,84g\\\end{cases}\end{matrix}\right.$

Giải thích các bước giải:

`n_{CaCO_3} = 4/100 = 0,04 (mol)`

`n_{Ca(OH)_2} = 3 . 0,015 = 0,045 (mol)`

Gọi `A, B` lần lượt là 2 kim loại nhóm `IIA` 

Đặt CTHH chung của 2 muối cacbonat là `\barR CO_3`

`\barR CO_3 + 2HCl -> \barR Cl_2 + CO_2↑ + H_2 O` `(**)`

Vì khi cho toàn bộ khí `B` hấp thụ hết bởi dung dịch `Ca(OH)_2` thu được kết tủa nên xét `2` trường hợp:

`-` Trường hợp `1: Ca(OH)_2` dư

`CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3↓ + H_2 O`

Theo phương trình: `n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,04 (mol)`

Theo phương trình `(**): n_{\overline{R}CO_3} = n_{CO_2} = 0,04 (mol)`

`-> M_{\overline{R}CO_3} = (3,6)/(0,04) = 90` $(g/mol)$

`=> M_{\overline{R}} = 90 - 12 - 16 . 3 = 30` $(g/mol)$

Ta có: `M_A < M_{\overline{R}} < M_B`

Vì `A, B` là kim loại kế tiếp nhau trong nhóm `IIA` nên lần lượt là `Mg, Ca`

`->` Muối cacbonat cần tìm là `MgCO_3, CaCO_3`

Gọi `x, y` lần lượt là số mol của `MgCO_3, CaCO_3`

Ta có hệ phương trình: $\begin{cases} 84x+100y=3,6\\x+y=0,04\\\end{cases}$ `->` $\begin{cases} x=0,025\\y=0,015\\\end{cases}$

`m_{MgCO_3} = 0,025 . 84 = 2,1 (g)`

`m_{CaCO_3} = 3,6 - 2,1 = 1,5 (g)`

`-` Trường hợp `2: CaCO_3` chỉ tan 1 phần 

`CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3↓ + H_2 O` `(1)`

`2CO_2 + Ca(OH)_2 -> Ca(HCO_3)_2` `(2)`

Gọi `x, y` lần lượt là số mol của `CaCO_3, Ca(HCO_3)_2`

`-> x = 0,04 (mol)`

Theo phương trình `(1): n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,04 (mol)`

Ta có: `x + y = 0,045`

`-> y = 0,045 - 0,04 = 0,005 (mol)`

Theo phương trình `(2): n_{CO_2} = n_{Ca(HCO_3)_2} . 2 = 0,005 . 2 = 0,01 (mol)`

Theo phương trình `(**): n_{\overline{R}CO_3} = ∑n_{CO_2} = 0,04 + 0,01 = 0,05 (mol)`

`-> M_{\overline{R}CO_3} = (3,6)/(0,05) = 72` $(g/mol)$

`=> M_{\overline{R}} = 72 - 12 - 16 . 3 = 12` $(g/mol)$

Ta có: `M_A < M_{\overline{R}} < M_B`

Vì `A, B` là kim loại kế tiếp nhau trong nhóm `IIA` nên lần lượt là `Be, Mg`

`->` Muối cacbonat cần tìm là `BeCO_3, MgCO_3`

Gọi `x, y` lần lượt là số mol của `BeCO_3, MgCO_3`

Ta có hệ phương trình: $\begin{cases} 69x+84y=3,6\\x+y=0,05\\\end{cases}$ `->` $\begin{cases} x=0,04\\y=0,01\\\end{cases}$

`m_{BeCO_3} = 0,04 . 69 = 2,76 (g)`

`m_{MgCO_3} = 3,6 - 2,76 = 0,84 (g)`

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:Tớ sẽ chụp dạng bài thôi nhé.Còn bài hoàn chỉnh bạn chờ mình đến tối nhé

 

Giải thích các bước giải:

 

image
image
image

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK