Đáp án:
a) R là bari
b) Vdd H2SO4 đã dùng = 39,768 (ml)
Giải thích các bước giải:
Muối cacbonat là RCO3
R + 2H2O → R(OH)2 + H2↑ (1)
R(OH)2 + 2HCl → RCl2 + 2H2O (2)
R + H2SO4 → RSO4 + H2↑ (3)
RCO3 + H2SO4 → RSO4 + CO2↑ + H2O (4)
nHCl = 0,12 . 2 = 0,24 mol
Theo (2): nR(OH)2 = $\frac{1}{2}$ nHCl = 0,12 mol
Theo (1): nR = nR(OH)2 = 0,12 mol
Theo (3): nH2 (3) = nR = 0,12 mol
mhh khí = mH2 (3) + mCO2
→ mCO2 = 3,76 - 0,12 . 2 = 3,52 (g)
nCO2 = 3,52 : 44 = 0,08 mol
Theo (4): nRCO3 = nCO2 = 0,08 mol
mhh = mR + mRCO3
$\eqalign{
& \to 0,12.{M_R} + 0,08.({M_R} + 60) = 32,2 \cr
& \to {M_R} = 137 \cr} $
→ R là bari
b)
Theo (3): nH2SO4 (3) = nR = 0,12 mol
Theo (4): nH2SO4 (4) = nRCO3 = 0,08 mol
→ nH2SO4 p.ứ = 0,12 + 0,08 = 0,2 mol
H2SO4 dùng dư 12% so với lượng phản ứng
→nH2SO4 dư = 0,2 . 12 : 100 = 0,024 mol
nH2SO4 đã dùng = 0,2 + 0,024 = 0,224 mol
mH2SO4 đã dùng = 0,224 . 98 = 21,952 (g)
mdd H2SO4 đã dùng = $\frac{21,952}{30}$ . 100 = 73,173 (g)
Vdd H2SO4 đã dùng = $\frac{73,173}{1,84}$ = 39,768 (ml)
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK