Trang chủ Hóa Học Lớp 10 Cau Cho ngli các ngto có 2 = M, A8,8,...

Cau Cho ngli các ngto có 2 = M, A8,8, 16, イネ a, Vief Jhe ; 火日 s0e tas ngle ? Xu may e ? C) Bieu dien sử foo thant ion tg ứng d, Viet che ad ion

Câu hỏi :

Giúp em vớiiiiiiiiiii.

image

Lời giải 1 :

CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!!

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

$a)$

Viết cấu hình electron:

$Z = 11 (Na): 1s^22s^22p^63s^1$

$Z = 12 (Mg): 1s^22s^22p^63s^2$

$Z = 13 (Al): 1s^22s^22p^63s^23p^1$

$Z = 16 (S): 1s^22s^22p^63s^23p^4$

$Z = 17 (Cl): 1s^22s^22p^63s^23p^5$

$b)$

$Z = 11$ có $1e$ lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường $1e.$

$Z = 12$ có $2e$ lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường $2e$.

$Z = 13$ có $3e$ lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường $3e.$

$Z = 16$ có $6e$ lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận $2e.$

$Z = 17$ có $7e$ lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận $1e.$

$c)$

Biểu diễn sự tạo thành ion của các nguyên tử nguyên tố trên:

   $Na (Z = 11):$  $Na  \to  Na^+  +  e$

   $Mg (Z = 12):$  $Mg  \to  Mg^{2+}  +  2e$

   $Al (Z = 13):$  $Al  \to  Al^{3+}  +  3e$

   $S (Z = 16):$  $S  +  2e  \to  S^{2-}$

   $Cl (Z = 17):$  $Cl  +  e  \to  Cl^-$

$d)$

Viết cầu hình electron của ion:

  $Na^+: 1s^22s^22p^6$

  $Mg^{2+}: 1s^22s^22p^6$

  $Al^{3+}: 1s^22s^22p^6$

  $S^{2-}: 1s^22s^22p^63s^23p^6$

  $Cl^-: 1s^22s^22p^63s^23p^6$

Thảo luận

-- Okok
-- Ủa ông?
-- Dòng cuối sửa lại r nhea
-- Ông làm nhầm rồi, chỗ Z=11á
-- Đâu vậy
-- À thấy r
-- Ủa tui hỏi chút, sao Mg lại có 2 ở trên thế?
-- 2 gì thế

Lời giải 2 :

Bài giải:

Câu 1:

a.

$Z=11$ ⇒ Nguyên tố Natri ($Na$)

- Cấu hình e: $1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{6}$ $3^{1}$ 

$Z=12$ ⇒ Nguyên tố Magiê ($Mg$)

- Cấu hình e: $1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{6}$ $3^{2}$ 

$Z=13$ ⇒ Nguyên tố Nhôm ($Al$)

- Cấu hình e: $1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{6}$ $3^{2}$ $3p^{1}$ 

$Z=16$ ⇒ Nguyên tố Lưu huỳnh ($S$)

- Cấu hình e: $1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{6}$ $3^{2}$ $3p^{4}$ 

$Z=17$ ⇒ Nguyên tố Clo ($Cl$)

- Cấu hình e: $1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{6}$ $3^{2}$ $3p^{5}$ 

b.

- $Z=11$ có `1e` lớp ngoài cùng

⇒ Cho đi `1e` để có cấu hình bền giống khí hiếm `Neon`

- $Z=12$ có `2e` lớp ngoài cùng

⇒ Cho đi `2e` để có cấu hình bền giống khí hiếm `Neon`

- $Z=13$ có `3e` lớp ngoài cùng

⇒ Cho đi `3e` để có cấu hình bền giống khí hiếm `Neon`

- $Z=16$ có `6e` lớp ngoài cùng

⇒ NHận thêm `2e` để có cấu hình bền giống khí hiếm `Agon`

- $Z=17$ có `7e` lớp ngoài cùng

⇒ Nhậm thêm `1e` để có cấu hình bền giống khí hiếm `Agon`

c.

- `Na:Z=11`

$Na^0→Na^++1e$

- `Mg:Z=12`

`Mg^0→Mg^{2+}+2e`

- `Al:Z=13`

`Al^0→Al^{3+}+3e`

- `S:Z=16`

`S^0+2e→S^{2-}`

- `Cl:Z=17`

`Cl^0+1e→Cl^-`

d.

- Cấu hình e của ion `Na^+`: $1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{6}$

- Cấu hình e của ion `Mg^{2+}`: $1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{6}$

- Cấu hình e của ion `Al^{3+}`: $1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{6}$

- Cấu hình e của ion `S^{2-}`:$1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{6}$ $3^{2}$ $3p^{6}$

- Cấu hình e của ion `Cl^-`:$1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{6}$ $3^{2}$ $3p^{6}$

⇒ Cấu hình ion giống cấu hình của nguyên tố khí hiếm gần nhất

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK