Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 tóm tắt tất cả các thì trong tiếng anh (có...

tóm tắt tất cả các thì trong tiếng anh (có cấu trúc,dấu hiệu ,cách dùng) câu hỏi 4291005 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

tóm tắt tất cả các thì trong tiếng anh (có cấu trúc,dấu hiệu ,cách dùng)

Lời giải 1 :

Hiện tại hoàn thành
Công thức với Động từ thường

  • Khẳng định: S + V(s/es) + O

Ex: He walks every day. (Anh ấy đi bộ mỗi ngày.)

  • Phủ định: S + do/does not + V_inf + O

Ex: I don’t like to eat durian. (Tôi không thích ăn sầu riêng.)

  • Nghi vấn: Do/Does + S + V_inf + O?
    Lưu ý: Khi chia động từ với chủ ngữ là số ít, cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là: -o, -s, -z, -ch, -x, -sh
    Cách dùng:
    • Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

    Ex: Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.)

    • Diễn tả một thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.

    Ex: I exercise for 30 minutes a day. (Tôi tập thể dục 30 phút mỗi ngày.)

    • Diễn tả một lịch trình, chương trình, một thời gian biểu.

    Ex: The plane takes off at 8 o’clock tomorrow morning. (Máy bay cất cánh lúc 8 giờ sáng mai.)

    Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu thường có trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…
    • Thì hiện tại tiếp diễn 
      Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …

    Ex: I am doing homework. (Tôi đang làm bài tập về nhà.)

    • Phủ định: S + am/is/are not + V_ing + …
    Ex: She is not playing soccer with her brother. (Cô ấy đang không chơi bóng đá với em trai cô ấy)
    • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + …?
    Ex: Are you working? (Bạn đang làm việc à?)
    Cách dùng:
    • Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.
    Ex: My brother is playing soccer now. (Anh trai tôi đang chơi bóng đá bây giờ.)
    • Diễn tả dự định, kế hoạch sắp xảy ra trong tương lai đã định trước (99,99% xảy ra).
    Ex: I’m going out to eat with my friends tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ đi ăn với bạn bè.)
    • Diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó, dùng với “Always”.
    Ex: He is always going to work without remembering to bring documents. (Anh ấy luôn đi làm mà không nhớ mang theo tài liệu.)
    • Dùng để cảnh báo, đề nghị và mệnh lệnh.

    Ex: Be quiet! Everyone is discussing. (Hãy yên lặng! Mọi người đang thảo luận.)

    Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau: Now, at the moment, at present, right now, look, listen, be quiet.…
    • Thì hiện tại hoàn thành
      Khẳng định: S + has/have + V3/ed + O

    Ex: I have been a nurse for more than six years (Tôi làm y tá đã hơn 6 năm.)

    • Phủ định: S + has/have not + V3/ed + O
    Ex: We haven’t seen Mike since Thursday. (Chúng tôi đã không gặp Mike kể từ thứ Năm..)Lưu ý: has not = hasn’t,  have not = haven’t
    • Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
    Ex: Have you called him yet? (Bạn đã gọi cho anh ấy chưa?)
    Cách dùng:
    • Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và tương lai.
    Ex: I have been a teacher since 2014. (Tôi đã là một giáo viên từ năm 2014.)
    • Diễn tả hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.
    Ex: My sister has lost my hat. (Em gái tôi đã làm mất mũ của tôi.)
    • Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
    Ex: I have just broken up with my boyfriend for 15 minutes. (Em vừa chia tay bạn trai được 15 phút.)
    • Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm.
    Ex: My winter vacation last year has been a the worst I’ve ever had. (Kỳ nghỉ đông năm ngoái của tôi là một kỳ nghỉ tồi tệ nhất mà tôi từng có.)Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…
    Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
    Công thức:
    • Câu khẳng định: S + has/have been + V_ing

    Ex: I have been learning English for 3 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 3 năm.)

    • Câu phủ định: S + has/have not been + V-ing

    Ex: Mike hasn’t been smoking for 5 months. (Mike đã không hút thuốc 5 tháng gần đây.)

    • Câu nghi vấn:  Have/Has + S + been + V-ing?

    Ex: Have you been standing in the rain for more than two hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi đúng không?)

    Lưu ý:

    • S =  I, we, you,they (số nhiều) + have
    • S = He, she, it, (số ít) +has
    Cách dùng:
    • Diễn tả hành động xảy ra diễn ra liên tục trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. 

    Ex: I have been learning English for 8 years. (Tôi đã học tiếng anh được 8 năm.)

    • Diễn tả hành động vừa kết thúc, mục đích nêu kết quả của hành động.

    Ex: I am tired of because I have been working all night. (Tôi mệt mỏi vì tôi đã làm việc cả đêm.)

    Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now,…
    Thì quá khứ đơn
    Công thức với động từ thường
    • Câu khẳng định: S + V2/ed + O

    Ex: I did my homework last week. (Tôi đã làm bài tập từ tuần trước.)

    • Câu phủ định: S + did not + V_inf + O

    Ex: I didn’t leave the house last night. (Tôi đã không ra khỏi nhà đêm qua.)

    • Câu nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?
    Ex: Did you cook dinner?  (Bạn đã nấu bữa tối rồi chứ?)Công thức với Động từ tobe
    • Câu khẳng định: S + was/were + O

    Ex: Yesterday, I was tired. (Hôm qua, tôi mệt mỏi..)

    • Câu phủ định: S + were/was not + O

    Ex: Yesterday, the road was not clogged. (Hôm qua đường không bị tắc.)

    • Câu nghi vấn: Was/were + S + O?

    Ex: Was he absent last morning? (Anh ấy vắng mặt vào sáng qua?.)

    Lưu ý:

    • S = I, he , she, it (số ít) + was
    • S= We, you, they (số nhiều) + were
    Cách dùng:
    • Diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm trong quá khứ. 

    Ex: I did my homework. (Tôi đã làm bài tập về nhà của tôi.)

    • Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp tại trong thời điểm quá khứ.

    Ex: Yesterday morning, I ate breakfast then I went to school. (Sáng hôm qua, tôi ăn sáng sau đó tôi đi học.)

    • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ 

    Ex: When I was studying, my brother watched the movie. (Khi tôi đang học, anh trai tôi xem phim.)

    Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…
    Thì tương lai tiếp diễn
    Công thức:
    • Câu khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
    Ex: I’ll be staying at home at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai.)
    • Câu phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
    Ex: I won’t be staying at home at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ không ở nhà lúc 8 giờ sáng mai.)
    • Câu nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?
    Ex: Will he be staying at home at 8 am tomorrow? (Anh ấy sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai chứ?)
    Cách dùng:
    • Diễn tả về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

    Ex: I will be going camping at this time next Sunday. (Tôi sẽ đi cắm trại vào lúc này vào Chủ nhật tới.)

    • Diễn tả về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. 

    Ex: I will be waiting for you when the plane lands. (I will be waiting for you when the plane lands.)

    Lưu ý: với hành động đang xảy ra trong tương lai ta chia thì tương lai tiếp diễn.  Hành động khác chen chia ở thì hiện tại đơn. 

    Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các cụm từ: next time/year/week, in the future, and soon,…
    6 thì cơ bản trong tiếng anh nhé bn

Thảo luận

-- còn 6 thì còn lại hiếm khi dùng đến nên mk ko liệt kê ra vs lại liệt kê ra nó rất dài nên chỉ có 6 thì cơ bản thườn dùng thôi nhá( có cả cấu trúc, dấu hiệu,cách dùng r nha)

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK