Trang chủ Hóa Học Lớp 9 1. Mô tả và giải thích hiện tượng (lập phương...

1. Mô tả và giải thích hiện tượng (lập phương trình hóa học) xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau: a) Cho bari vào dung dịch natri hiđrocacbonat. b) Sục khí

Câu hỏi :

1. Mô tả và giải thích hiện tượng (lập phương trình hóa học) xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau: a) Cho bari vào dung dịch natri hiđrocacbonat. b) Sục khí cacbonic từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong. Sau đó tiếp tục cho nước vôi trong vào dung dịch tạo thành đến dư. c) Cho hỗn hợp gồm sắt (III) oxit và đồng vào dung dịch axit clohiđric. 2. Đốt miếng sắt trong lọ khí oxi được chất rắn A. Chia A thành 2 phần: phần 1 cho vàodung dịch axit clohiđric dư thu được dung dịch A1, cho vào A1 lượng dư dung dịch NaOH được kết tủa A2, nung A2 trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn A3. Cho vào phần 2 lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric đặc, nóng được dung dịch A4, cho miếng đồng vào dung dịch A4 được dung dịch A5. Hãy

Lời giải 1 :

1)

a)

Bari tan dần, tạo ra khí không màu, sau đó có kết tủa trắng sinh là \(BaCO_3\)

\(Ba + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}Ba{(OH)_2} + {H_2}\)

\(Ba{(OH)_2} + 2NaHC{O_3}\xrightarrow{{}}BaC{O_3} + N{a_2}C{O_3} + 2{H_2}O\)

b)

Khi sục khí cacbonic từ từ vào nước vôi trong kết tủa tan dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần khi khí cacbonic dư, khi cho nước vôi trong vào lại thì kết tủa lại tăng dần đến cực đại.

\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)

\(CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\xrightarrow{{}}Ca{(HC{O_3})_2}\)

\(Ca{(HC{O_3})_2} + Ca{(OH)_2}\xrightarrow{{}}2CaC{O_3} + 2{H_2}O\)

c)

Hỗn hợp tan dần, lúc đầu tạo dung dịch màu nâu đỏ sau đó chuyển dần sang màu trắng xanh (hơi xanh) do muối \(FeCl_2\) và muối \(CuCl_2\)

\(Cu\) có thể dư tùy thuộc vào lượng trong hỗn hợp.

\(F{e_2}{O_3} + 6HCl\xrightarrow{{}}2FeC{l_3} + 3{H_2}O\)

\(Cu + 2FeC{l_3}\xrightarrow{{}}CuC{l_2} + 2FeC{l_2}\)

2)

Đốt miếng sắt trong lọ khí oxi

\(3Fe + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_3}{O_4}\)

Cho phần 1 vào \(HCl\) dư:

\(F{e_3}{O_4} + 8HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + 2FeC{l_3} + 4{H_2}O\)

Dung dịch \(A_1\) chứa \(FeCl_2;FeCl_3\)

Cho \(A_1\) vào \(NaOH\):

\(FeC{l_2} + 2NaOH\xrightarrow{{}}Fe{(OH)_2} + 2NaCl\)

\(FeC{l_3} + 3NaOH\xrightarrow{{}}Fe{(OH)_3} + 3NaCl\)

Kết tủa \(A_2\) là \(Fe(OH)_2;Fe(OH)_3\).

Nung kết tủa \(A_2\) trong không khí được \(A_3\)

\(2Fe{(OH)_3}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_2}{O_3} + 3{H_2}O\)

\(2Fe{(OH)_2} + \frac{1}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_2}{O_3} + 2{H_2}O\)

\(A_3\) là \(Fe_2O_3\)

Cho \(A_1\) vào axit sunfuric đặc nóng dư

\(2F{e_3}{O_4} + 10{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}3F{e_2}{(S{O_4})_3} + S{O_2} + 10{H_2}O\)

\(A_4\) là \(Fe_2(SO_4)_3\)

Cho \(Cu\) tác dụng với \(A_4\)

\(Cu + F{e_2}{(S{O_4})_3}\xrightarrow{{}}CuS{O_4} + 2FeS{O_4}\)

\(A_5\) chứa \(CuSO_4;FeSO_4\)

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 

image
image

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK