Trang chủ Tiếng Anh Lớp 11 PERFECT PARTICIPLESAND PERFECT GERUNDS EXERCISE LL Choose the best.ananer IThe...

PERFECT PARTICIPLESAND PERFECT GERUNDS EXERCISE LL Choose the best.ananer IThe spy admitted a having given 2. Henry mentioned ome highly secret information

Câu hỏi :

Giúp em vs mọi người ơi

image

Lời giải 1 :

I

1. A 

2. B

3. B

4. C

5. D 

6. C

7. A

8. A

9. D

10. A

11. C

12. B

II

1. Having switched off the lights, we went to bed

2. Having drunk too much, he didn't drive home himself

3. Someone had started a fire in the forest. Tom admitted having done it

4. He denied having taken responsibility for the project

5. After having made all necessary preparations, we put our plan into action

6. After having watched the documentary about wildlife, I made a donation to an environment society

7. After having eaten my evening meal, I decided to go for a walk

8. không nhớ cấu trúc

9. After having finished all my homework, I watched my favourite film on TV

10. Because of not having seen him for ages, I didn't recognize him

$Xin - Hay - Nhất$

Thảo luận

-- sai chính tả giống nhau :(((
-- ở câu nào ạ?
-- câu 2 , bà sửa rồi đó
-- với cả câu 8 & câu 10 cấu trúc giống hệt nhau nên ko thể nào có chuyện ko nhớ cấu trúc đc
-- ò ok, do TA tui cũng không vững lắm ạ '-' xinloi
-- không vững thì không nên làm nếu thời gian tới bà sửa chữa thì tui vẫn sẽ xem xét lại mà, bà yên tâm
-- ò ok cảm ơn pà
-- oke

Lời giải 2 :

I/

1. A (admit + V_ing/ Having PII: thừa nhận đã làm gì)

2. B (mention + V_ing/ having PII: đề cập đến việc gì, trong tường hợp này câu ở dạng bị động- "đã bị thương)

3. B (apologize for V_ing /having PII: xin lỗi vì đã làm gì)

4. D (deny + V_ing/ having PII: phủ nhận đã làm gì)

5. D 

6. C (enjoy + V_ing, trẻ em thì thích được mang đi câu cá- bị động)

7. C (of + V_ing/having PII: về việc gì)

8. A (rút gọn mệnh đề quan hệ, có "the firts" => dùng to V)

9. A (dùng having done để nhấn mạnh việc đã làm rồi)

10. A (tương tự câu 9)

11. C (tương tự câu 9)

12. B (sau after thường là V_ing/having PII)

II/

1, Having switched off the lights, we went to bed.

2, Having drunk too much, he didn;t drive home himself.

3, Someone had started a fire in the forest. Tom admitted having done it.

4, He denied having taken responsibility for the project.

5, After having made all necessary preparations, we put our plan into action.

6, After having watched the documentary about wildlife, I made a donation to an environment society

7, After having eaten my evening meal, I decided to go for a walk.

8. Because of having been told about the dangers of chemical fertilizers, the farmers turned into bio-fertilizers.

9. After having finished all my homework, I watched my favourite film on TV.

10. Because of not having seen him for ages, I didn't recognize him.

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK