Trang chủ Hóa Học Lớp 10 D. liên kết cho - nhận. Câu 41.- Giải thích...

D. liên kết cho - nhận. Câu 41.- Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử: NaF, MgCl2, Rb20. ic han chất trên

Câu hỏi :

Giúp e câu này với ạ, em cám ơn ạ!!!

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

MgCl2:

Nguyên tử Mg nhường 2 electron cho 2 nguyên tử Cl để biến đổi thành cation Mg2+, đồng thời 2 nguyên tử Cl, mỗi nguyên tử nhận 1 electron của nguyên tử Mg để biến thành anion Cl-

Mg + 2Cl → Mg2+ + 2Cl-

Ion Mg2+, Cl- tạo thành mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên liên kết ion trong phân tử  MgCl2

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Liên kết ion được tạo thành từ KL+PK

a) NaF:

  Na --> Na+ +1e

  F +1e  --> F-

[Na+][F-] -->NaF ⇒liên kết ion

b) MgCl2:

  Mg --> Mg2+ +2e

  2Cl +2.1e --> 2Cl-

[Mg2+]2[Cl-] --> MgCl2

c) Rb2)

  2Rb --> 2Rb+ +2.1e

  O +2e --> O2-

2[Rb+][O2-] --> Rb2O

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK