Đáp án và Giải thích các bước giải:
Câu 1:
$3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$
$Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O$
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$2H_2+O_2\xrightarrow{t^o}2H_2O$
$H_2O+SO_3\to H_2SO_4$
$H_2SO_4+2KOH\to K_2SO_4+2H_2O$
Bài 2:
Trích mẫu thử.
Hòa tan các mẫu thử vào nước.
Mẫu thử tan: $NaCl,\ P_2O_5,\ CaO$
$P_2O_5+3H_2O\to 2H_3PO_4$
$CaO+H_2O\to Ca (OH)_2$
Mẫu thử không tan: $MgO$
Cho quỳ tím vào từng dung dịch:
Quỳ tím hóa đỏ: $H_3PO_4$
Quỳ tím hóa xanh: $CaO$
Quỳ tím không đổi màu: $NaCl$
Đáp án:
$\downarrow$
Giải thích các bước giải:
1, $3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
$Fe_3O_4 + 4CO \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4CO_2$
$Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2$
$H_2 + CuO \xrightarrow Cu + H_2O$
$H_2O + SO_3 \rightarrow H_2SO_4$
$2K + H_2SO_4 \rightarrow K_2SO_4 + H_2$
2, Hoà tan vào nước và cho thử QT:
- Tan, QT chuyển xanh -> CaO
$CaO + H_2O \rightarrow Ca(OH)_2$
- Tan, QT chuyển đỏ -> $P_2O_5$
$P_2O_5 + 3H_2O \rightarrow 2H_3PO_4$
- Tan, QT ko đổi màu -> NaCl
- Ko tan -> MgO
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK