câu 1,
rộng - lớn ; chạy - phi ; cần cù - siêng năng ; lười - nhát
chết - mất ; thưa - mỏng ; đen - hắc ; nghèo - thiếu
câu 2,
đất nước - quốc gia ; to lớn - vĩ đại ; trẻ em - nhi đồng
giữ gìn - bảo về ; núi sông - sơn hà ; sung sướng - mĩ mãn ; mãi mãi - vĩnh cửu
câu 3,
a, thời gian : hôm qua / ngày mai
b, không gian : rộng / hẹp
c, kích thước : to / nhỏ
d, dung lượng : nặng / nhẹ
e, hiện tượng xã hội : tốt / xấu
câu 4,
a, Ngôi nhà này to nhưng không đẹp.
b, Khúc sông này hẹp nhưng mà sâu.
c, Ngắn ngày thôi có dài lời làm chi…
Bây giờ đất thấp trời cao
Ăn làm sao, nói làm sao bây giờ.
⇒ cặp từ trái nghĩa : to / hẹp ; ngắn / dài ; đất / trời ; thấp / cao
câu 5,
a, Từ đồng âm với bạc : bạc (màu bạc) và bạc (kim loại)
+ tóc ông ấy đã bạc.
+ cái nhẫn ấy làm bằng bạc.
b, Từ đồng âm với thu : thu (mùa thu) và thu (thu tiền, ...)
+ trời mùa thu rất mát.
+ cô ấy đang thu tiền nước tháng này.
c, Từ đồng âm với canh : canh (canh để ăn) và canh (canh me)
+ chén canh này ngon lắm!
+ mẹ đang canh em Nam học bài.
$\text{#Xuu}$
Câu 1 : Từ đồng nghĩa :
Rộng >< to lớn .
Chạy >< phi .
cần cù >< chịu khó .
lười >< lười biếng .
chết >< qua đời .
thưa >< hoang sơ .
đen >< tối .
nghèo >< thiếu .
Câu 2 : Từ Hán Việt đồng nghĩa :
Đất nước >< giang sơn .
To lớn >< khổng lồ .
Trẻ em >< thiếu nhi .
Giữ gìn >< giữ giàng .
Núi sông >< sơn hà .
Sung sướng >< mĩ mãn .
Mãi mãi >< vĩnh cửu .
Câu 3 : Cặp từ trái nghĩa , tương phản về :
Thời gian : sáng >< tối .
Không gian : rộng >< hẹp .
Kích thước : to >< nhỏ .
Dung lượng : nặng >< nhẹ .
Hiện tượng xã hội : tốt >< xấu ; giàu >< nghèo .
Câu 4 : Tìm cặp từ trái nghĩa trong các câu :
a) Ngôi nhà này to những không đẹp .
→ Cặp từ trái nghĩa : to , đẹp .
→ To : chỉ phạm vi nghĩa dung lượng .
→ Đẹp : chỉ phạm vi nghĩa tính chất .
b) Khúc sông này hẹp nhưng mà sâu .
→ Cặp từ trái nghĩa : hẹp , sâu .
→ Hẹp : chỉ phạm vi nghĩa khoảng cách .
→ Sâu : chỉ phạm vi độ dài .
⇒ Câu a và câu b được xem không phải là từ trái nghĩa vì chúng không cần nằm trong một phạm vi nghĩa nhất định .
c) Ngắn ngày thôi có dài lời làm chi ...
Bây giờ đất thấp trời cao
Ăn làm sao , nói làm sao bây giờ .
→ Cặp từ trái nghĩa ( 1 ) : ngắn >< dài .
→ Ngắn >< dài : chỉ phạm vi độ dài .
→ Cặp từ trái nghĩa ( 2 ) : thấp >< cao .
→ Thấp >< cao : chỉ phạm vi khoảng cách .
Câu 5 : Tìm từ đồng âm và đặt câu :
Bạc _ Bạc ( có nhiều trường hợp ) :
+) Màu .
+) Thái độ .
Đặt câu : .
+) Màu : Tóc ông em đã bạc màu .
+) Thái độ : Vua bạc đãi người hiền tài .
Canh _ nấu canh , bát canh .
Đặt câu : Mẹ em nấu canh rất ngon .
Đặt câu : Bát canh ấy rất nóng .
Thu _ mùa thu , thu thập .
Em thích nhất là mùa thu .
Các sĩ quan đang thu thập chứng cứ .
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK