A,
- Danh từ : rừng núi, màn đêm, bầu không khí, mọi người, những chiếc chăn đơn, một con gà trống , tiếng gáy, tiếng gà gáy, mấy con gà rừng, thung lũng.
- Động từ : chìm đắm, ngon giấc, bỗng, vỗ cánh, cất, rải rác, thức dậy, gáy.
B,
- Từ láy : phành phạch, lanh lảnh, râm ran, le te.
`=>` Phân loại :
- Từ láy phụ âm đầu : phành phạch, lanh lảnh, râm ran.
- Từ láy vần : le te.
a) -Danh từ: rừng núi, màn đêm, không khí, hơi ẩm, chăn đơn, gà trống, cánh, tiếng gáy, thung lũng, con gà rừng, núi,bản
- Động từ: chìm đắm, vỗ, gáy, thức dậy
b)Láy tiếng: te te
Láy âm: phành phạch, rải rác, râm ran.
Láy âm và vần: lành lạnh, lanh lảnh.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK