`1.` were
`-` Quá khứ đơn - When I was younger:
Dạng tobe: `(+)` S + was/ were + ...
`+` She/ he/ it và N số ít - was
`+` I/ you/ we/ they và N số nhiều - were
Dạng V thường: `(+)` S + Ved/ V2
`2.` There is a comedy on at the movie theatre on Sunday night
`-` There is + N số ít/ There are + N số nhiều
`3.` It took me 4 hours to get to the beach
`-` It take(s)/ took (smb) + khoảng thời gian + to do smt
`=` S + spend/spent + khoảng thời gian (on) + doing smt
`+` Quá khứ đơn: `(+)` S + Ved/ V2
1. Ta có cụm "When I was younger" (Khi tôi còn trẻ) là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn.
Mà hobbies là danh từ số nhiều.
=> When I was younger, my hobbies be playing soccer and watching animated movies.
2. a/ night/ There’s/ on/ at/ Sunday/ comedy/ movie theater/ the/ on/./
=> There's a comedy at the movie theater on Sunday night.
3. I spent four hours on getting to the beach.
=> It took me four hours to get to the beach.
#halinhtran237
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK