Trang chủ Vật Lý Lớp 9 Bài 7: Ba bóng đèn giống nhau: Đ(100V-50W), được mắc...

Bài 7: Ba bóng đèn giống nhau: Đ(100V-50W), được mắc như sơ đồ sau: Đị nt (Đ2//Đ3). Được mắc vào nguồn điện U=180V. a) các đèn có sáng bình thường không? b)Tín

Câu hỏi :

Bài 7: Ba bóng đèn giống nhau: Đ(100V-50W), được mắc như sơ đồ sau: Đị nt (Đ2//Đ3). Được mắc vào nguồn điện U=180V. a) các đèn có sáng bình thường không? b)Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn? Đ/S: b) 72W; 18W; 18W. Bài 8: Ba bóng đèn giống nhau: Đ (110V-10W), được mắc như sơ đồ sau: Đị nt (Đ//Đ3). Cho biết U=200V. a) Tính điện trở mỗi bóng đèn. b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. c) Tính hiệu điện thế qua mỗi đèn. Các bóng đèn có sáng bình thường không? d) Tính công suất thụ của mỗi bóng đèn. Đ/S: a) 12102; b) 18152; e) 133,3 V; 66,7V; d)14,7W; 3,7W; 3,7W. Giúp mình vs nha

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

Bài 7: 

a) Đèn 1 cháy, đèn 2, 3 sáng yếu

  b) 72W; 18W; 18W.

Bài 8:
\(\begin{align}
  & a)\text{ }1210\Omega ;\text{ }b)\text{ }1815\Omega ;\text{ } \\ 
 & c)\text{ }133,3\text{ }V;\text{ }66,7V;\text{ } \\ 
 & d)14,7W;\text{ }3,7W;\text{ }3,7W. \\ 
\end{align}\)

Giải thích các bước giải:

 Bài 7: 
\({{U}_{dm1}}=100V;{{P}_{dm1}}=50\text{W};\)

a) Đ1nt(Đ2//Đ3) 

Ta có điện trở mỗi đèn: 
\(R=\dfrac{U_{dm}^{2}}{{{P}_{dm}}}=\dfrac{{{100}^{2}}}{50}=200\Omega \)

Cường độ định mức mỗi đèn: 
\({{I}_{dm}}=\dfrac{{{P}_{dm}}}{{{U}_{dm}}}=\dfrac{50}{100}=0,5A\)

Điện trở tương đương: 
\({{R}_{td}}={{R}_{1}}+\dfrac{{{R}_{2}}.{{R}_{3}}}{{{R}_{2}}+{{R}_{3}}}=200+100=300\Omega \)

Cường độ dòng điện qua mạch: 
\(I={{I}_{1}}=\dfrac{U}{{{R}_{td}}}=\dfrac{180}{300}=0,6A\)

Cường độ dòng điện qua đèn 2,3
\(\begin{align}
  & {{U}_{2}}={{U}_{3}};{{R}_{2}}={{R}_{3}} \\ 
 & \Rightarrow {{I}_{2}}={{I}_{3}}=\frac{I}{2}=0,3A \\ 
\end{align}\)

Ta thấy: 
\(\begin{align}
  & {{I}_{1}}>{{I}_{dm}} \\ 
 & {{I}_{2}}={{I}_{3}}<{{I}_{dm}} \\ 
\end{align}\)

=> Đèn 1 cháy, đèn 2, 3 sáng yếu

b) công suất tiêu thụ: 
\(\begin{align}
  & {{P}_{1}}=I_{1}^{2}.{{R}_{1}}=0,{{6}^{2}}.200=72W \\ 
 & {{P}_{2}}={{P}_{3}}=I_{2}^{2}.{{R}_{2}}=0,{{3}^{2}}.200=18W \\ 
\end{align}\)

Bài 8: 

a) Điện trở mỗi đèn: 
\(R=\dfrac{U_{dm}^{2}}{{{P}_{dm}}}=\dfrac{{{110}^{2}}}{10}=1210\Omega \)
b)Điện trở tương đương :
\(\begin{align}
  & {{R}_{23}}=\dfrac{{{R}_{2}}.{{R}_{3}}}{{{R}_{2}}+{{R}_{3}}}=\dfrac{1210}{2}=605\Omega  \\ 
 & {{R}_{td}}={{R}_{1}}+{{R}_{23}}=1210+605=1815\Omega  \\ 
\end{align}\)

c) Cường độ mạch ngoài:
\(I=\dfrac{U}{{{R}_{td}}}=\dfrac{200}{1815}=0,11A\)

Hiệu điện thế qua mỗi đèn: 
\(\begin{align}
  & {{U}_{1}}={{I}_{1}}.{{R}_{1}}=0,11.1210=133,3V \\ 
 & {{U}_{2}}={{U}_{3}}=U-{{U}_{1}}=200-133,3=66,7V \\ 
\end{align}\)

Ta thấy: 
\(\begin{align}
  & {{U}_{1}}>{{U}_{dm}} \\ 
 & {{U}_{2}}={{U}_{3}}<{{U}_{dm}} \\ 
\end{align}\)

=> Đèn 1 cháy, đèn 2,3 sáng yếu

d) công suất: 
\(\begin{align}
  & {{P}_{1}}=\dfrac{U_{1}^{2}}{{{R}_{1}}}=\dfrac{133,{{3}^{2}}}{1210}=14,7W \\ 
 & {{P}_{2}}={{P}_{3}}=\dfrac{U_{2}^{2}}{{{R}_{2}}}=\dfrac{66,{{7}^{2}}}{1210}=3,7W \\ 
\end{align}\)



 

Thảo luận

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK