11. The children said (that) they were waiting for the school bus.
12. Mr. Brows asked if I had to go then.
13. Tom asked if I was going to visit my aunt the next day.
14. The teacher told his students to listen to him and didn't make a noise.
15. Mary said to Helen that she was tired ođ cating fish.
16. Peter siad that the sun always rised in the east.
17. Sammy said to John that she hadn't stolen his fur coat the day before.
18. Miss Lan said to us that we had to do our homework everyday.
19. Bill asked his teacher if they would read the story.
20. Vicky said (that) she didn't know where Alice was.
-----------
Câu tường thuật:
*Câu khẳng định và phủ định:
S + said (to)/ (told) + (O) + (that) + S + V (lùi thì)
*Yes/No - question:
S + asked/ wanted to know/ wondered + (O) + if/ whether + S + V (lùi thì)
*WH-words:
S + asked/ wanted to know/ wondered + (O) + WH-words + S + V (lùi thì)
Thì hiện tại đơn -> Thì quá khứ đơn
Thì hiện tại tiếp diễn -> Thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ đơn -> Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ tiếp diễn -> Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành -> Thì quá khứ hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn -> Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Can -> could
May -> might
Must -> must/had to
*Đổi ngôi:
+ Đại từ nhân xưng
I -> He, She
We -> They
You -> I, we
+ Đại từ sở hữu
Mine -> His, her
Ours -> Theirs
Yours -> Mine, ours
*Tính từ sở hữu
My -> His, her
Ours -> Their
Your -> My, our
*Tân ngữ
Me -> Him, her
Us -> Them
You -> Me, us
*Trạng từ:
This -> That
These -> Those
Here -> There
Now -> Then
Today -> That day
Yesterday -> The day before
Tomorrow -> The day after
Ago -> Before
This week -> That week
Last week -> The week before
Next week -> The next week/ The following week
11. The children said (that) they were waiting for the school bus.
→Những đứa trẻ nói (rằng) chúng đang đợi xe buýt của trường.
12. Mr. Brows asked if I had to go then.
→Ông Brows hỏi tôi có phải đi lúc đó không.
13. Tom asked if I was going to visit my aunt the next day.
→Tom hỏi tôi có định đến thăm dì vào ngày hôm sau không.
14. The teacher said his students to listen to him and didn't make a noise.
→Giáo viên đã nói với học sinh của mình rằng hãy lắng nghe anh ấy và đừng làm ồn.
15. Mary said to Helen that she was tired ođ cating fish.
→Mary nói với Helen rằng cô ấy mệt mỏi.
16. Peter said that the sun always rised in the east.
→Peter nói rằng mặt trời luôn luôn ló dạng ở phía đông.
17. Sammy said to John that she hadn't stolen his fur coat the day before.
→Sammy nói với John rằng cô ấy đã không lấy trộm áo khoác lông của anh ấy vào ngày hôm trước.
18. Miss Lan said to us that we had to do our homework everyday.
→Cô Lan nói với chúng tôi rằng chúng tôi phải làm bài tập về nhà hàng ngày.
19. Bill asked his teacher if they would read the story.
→Bill hỏi giáo viên của mình liệu họ có đọc câu chuyện không.
20. Vicky said (that) she didn't know where Alice was.
→Vicky nói (rằng) cô ấy không biết Alice ở đâu
Cấu trúc của câu tường thuật
Khẳng định:
S + said / told + (O) + (that) + S + V (lùi thì)
Yes/No - question:
S +asked(somebody)+if/whether +S +V(lùi thì)
WH-question:
S+asked(somebody)+question word+S+V(lùi thì)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK