Giải thích các bước giải:
A.Câu hỏi
Câu 1:
- Nhân đơn thức với đa thức: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau
Câu 2:
$1) (A+B)^{2}=A^{2}+2AB+B^{2}$
$2) (A-B)^{2}=A^{2}-2AB+B^{2}$
$3) A^{2}-B^{2}=(A-B)(A+B)$
$4) (A+B)^{3}=A^{3}+3A^{2}B+3AB^{2}+B^{3}$
$5) (A-B)^{3}=A^{3}-3A^{2}B+3AB^{2}-B^{3}$
$6) A^{3}+B^{3}=(A+B)(A^{2}-AB+B^{2})$
$7) A^{3}-B^{3}=(A-B)(A^{2}+AB+B^{2})$
Câu 3:
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A
Câu 4:
Khi từng hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B thì đa thức A chia hết cho đơn thức B
Câu 5:
Khi đa thức A chi cho đa thức B được phần dư bằng 0 thì ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B
B.Bài tập
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK