`1.`
`●` Vị trí $:$
`-` Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á Âu với diện tích $:$ $10$ triệu $km2$
`+` Bắc giáp $:$ Bắc Băng Dương
`+` Nam giáp $:$ Địa Trung Hải
`+` Tây giáp $:$ Đại Tây Dương
`+` Đông giáp châu Á
`-` Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là dãy núi $URAl$
`-` Bờ biển bị cắt xẻ mạnh $,$ biển ăn sâu vào đất liền tạo thành nhiều bán đảo $,$ vũng vịnh
`●` Địa hình $:$
`+` Đồng bằng chiếm $2/3$ diện tích kéo dài từ Tây sang Đông $,$ gồm đồng bằng Tây Trung Âu và Đông Âu
`+` Núi già nằm ở phía bắc và vùng trung tâm
`+` Núi trẻ ở phía Nam
`2.`
$☆$ Khí hậu $:$
`-` Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa
`-` Một phần nhỏ ở phía bắc có khí hậu hàn đới
`-` Phía Nam có khí hậu Địa Trung Hải
$☆$ Sông ngòi $:$
`-` Mật độ sông ngòi dày đặc
`-` Sông có lượng nước dồi dào
`-` Các sông quan trọng $:$
`+` $Rai-nơ$
`+` $Von-ga$
`+` $Đa-nuyp$
$☆$ Thực vật $:$
`-` Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa $:$
`+` Ven biển Tây Âu $:$ có rừng lá rộng
`+` Sâu trong lục địa $:$ có rừng lá kim
`+` Phía Đông Nam $:$ có Thảo Nguyên
`+` Ven Địa Trung Hải $:$ có rừng lá cứng
`3.`
`+` Nhờ có điều kiện tự nhiên thuận lợi và kỹ thuật tiên tiến $,$ Hoa Kỳ và $Canada$ có tỷ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp nhưng sản xuất khối lượng nông sản xuất lớn
`+` Các kỹ thuật cao $,$ công nghệ sinh học $,....$ hỗ trợ và sử dụng mạnh mẽ trong ngành công nghiệp
`4.`
`=>` Giới hạn ở thiên nhiên châu Âu $:$ khoảng giữa các vị tuyến $36⁰B$ và $71⁰B$
1. Vị trí, địa hình
a) Vị trí
- Châu Âu là 1 bộ phận của lục địa Á - Âu với diện tích >10 triệu km2.
- Giới hạn: Từ 360B – 710B.
+ Bắc giáp Bắc Băng Dương
+ Nam giáp biển Địa Trung Hải
+ Tây giáp Đại Tây Dương
+ Đông giáp châu Á
- Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là dãy núi U-ran.
- Bờ biển lại cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền tạo nhiều bán đảo, vũng, vịnh.
b) Địa hình
- Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích kéo dài từ tây sang đông, gồm đồng bằng tây Trung Âu và Đông Âu.
- Núi già ở phía Bắc và trung tâm.
- Núi trẻ ở phía tây, nam và Trung Âu.
2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật
a) Khí hậu
- Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ôn đới: ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.
- Một phần nhỏ ở phía bắc có khí hậu hàn đới.
b) Sông ngòi
- Mật độ sông ngòi dày đặc.
- Sông có lượng nước dồi dào.
- Các sông quan trọng: Đa-nuyp, Rai-nơ và Von-ga.
c) Thực vật
Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông và từ bắc xuống nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa:
- Ven biển Tây Âu: rừng lá rộng.
- Sâu trong nội địa: rừng lá kim.
- Phía Đông Nam: thảo nguyên.
- Ven Địa Trung Hải: rừng lá cứng.
- Điều kiện tự nhiên:
+ Diện tích đất nông nghiệp lớn.
+ Khí hậu ôn đới và cận nhiệt.
+ Nhiều hồ rộng và sông lớn, nguồn cung cấp nước dồi dào.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến.
+ Có các trung tâm khoa học, ứng dụng công nghệ, số lượng máy nông nghiệp nhiều.
+ Lao động có trình độ cao.
Câu 4 mình không chắc nha:
- Giới hạn: Từ 36oB – 71oB,
Địa lí học (trong tiếng Hy Lạp γεωγραφία, geographia, nghĩa là "mô tả Trái Đất") là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất. Dịch sát nghĩa sẽ là "nhằm mô tả hoặc viết về Trái Đất".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK