Trang chủ Ngữ văn Lớp 7 II. Bài tập: Bài 1: Xác định từ ghép và...

II. Bài tập: Bài 1: Xác định từ ghép và từ láy và phân loại chúng. Đỏ lòe, rung rinh, xanh um, mát me, lao xao, làn dảo, nhấp nháy, khăng khăng, xa xa, tàu hỏa

Câu hỏi :

II. Bài tập: Bài 1: Xác định từ ghép và từ láy và phân loại chúng. Đỏ lòe, rung rinh, xanh um, mát me, lao xao, làn dảo, nhấp nháy, khăng khăng, xa xa, tàu hỏa, sân bay, quần áo, xanh xanh, bàn ghế nhà cửa, dừng dung, thoang thoảng, thăm tham có cây ông bà, thật thà, bạn bè , bạn đường, chăm chi găn bó ngoan ngoãn, giúp do, bạn học khó khăn, học hỏi thành thật bao bọc, quanh co, nhỏ nhẹ, bao bọc, thung lũng, chùa chien, thăm thẩm. Bài 2: Tìm đại từ trong các câu sau chỉ rõ chức vụ của chúng. a. Trong chiến tranh, bao nhiêu người dã ngã xuống cho tự do của mảnh đất này. b. Ai đã làm vỡ bình hoa này. c. Sao anh lại nói thế. Bài 3: cho các từ Hán Việt sau hãy chi ra từ Hán Việt có tiếng chính đứng trước, từ Hán Việt có tiếng phụ đứng trước. Hữu hạn , phi pháp, hậu phương, nhân tâm, bảo mật, chiến bại, phòng hóa,hỏa xa, thủy lôi, thu phong. Bài 4: Đặt các câu văn có sử dụng các cặp quan hệ từ sau: a. Vi ...nên b. Nếu...thì c.Tuy...nhưng d. Để....thì Bài 5:Tim 5 từ Hán Việt và 5 từ thuần Việt có nghĩa turơng đương. Đặt câu với mỗi từ Hán Viêt đó. Bài 6: Chỉ ra đại từ trong các câu sau và phân loại chúng. a. Ai đi đường ấy xa xa, Để ai ôm bóng trăng tà năm canh . (Ca dao) b. Qua định ngả nón trông đình.

image

Lời giải 1 :

Bài 1

- Từ ghép : đỏ loè, xanh um, tàu hoả, sân bay, quần áo , bàn ghế, nhà cửa, cỏ cây, ông bà, bạn bè, bạn đường , gắn bó, giúp đỡ , bạn học , học hỏi, thành thật , bao bọc , quanh co, nhỏ nhẹ

- Từ láy : rung rinh, mát mẻ, lao xao, lảo đảo , nhấp nháy, khăng khăng, xa xa , xanh xanh, dửng dưng, thoảng thoảng , thăm thẳm , thật thà, chăm chỉ, ngoan ngoãn , khó khăn, thung lũng , chùa chiền , thăm thẳm

Bài 2

a. bao nhiêu - trỏ số lương 

b. ai - dùng để hỏi- trỏ người 

c. anh - trỏ người 

    này- trỏ sự vật 

Bài 3

- Từ Hán Việt có tiếng chính đứng trước là : phi pháp, hậu phương, chiến bại, phóng hỏa , hoả xa

- Từ Hán việt có tiếng phụ đứng trước : hữu hạn, nhân tâm, bảo mật, thủy lôi , thu phong 

Bài 4

a. Vì tôi lười học nên cuối năm tôi bị điểm kém

b. Nếu tôi ngoan hơn thì mẹ tôi đã không phải khóc nhiều như thế

c. Tuy lớp tôi nghịch ngợm nhưng chúng tôi luôn yêu thương đối xử chân thành với nhau

d. Để cây được tươi tốt thì chúng ta phải tưởi nước cho cây mỗi ngày 

Bài 5

- Huynh đệ : anh em

-> Đã là huynh đệ thì không được phản bội nhau

- Giang sơn : sống núi

-> Giang sơn khó đổi , bản tính khó dời chính là câu nói chỉ hắn ta

- Phu quân: người chồng 
-> Ngừoi chồng trong thời phong kiến ngày xưa gọi là phu quân
- Vĩ đại: to lớn 
-> Công lao Bác Hồ dành cho dân tộc ta thật vĩ đại
- Phụ mẫu: cha mẹ
-> Ngừoi ngày xưa đối xử rất có hiếu với phụ mẫu của mình 
Bài 6
- Ai - đại từ chỉ người

Thảo luận

-- chờ mình sửa chút máy mình đang giật
-- Ok
-- 👍👍👍👍👍👍

Lời giải 2 :

  • cho mk  câu tlhn nha >.< chúc bn hok tốt
  • Bài 1

    - Từ ghép : đỏ loè, xanh um, tàu hoả, sân bay, quần áo , bàn ghế, nhà cửa, cỏ cây, ông bà, bạn bè, bạn đường , gắn bó, giúp đỡ , bạn học , học hỏi, thành thật , bao bọc , quanh co, nhỏ nhẹ

    - Từ láy : rung rinh, mát mẻ, lao xao, lảo đảo , nhấp nháy, khăng khăng, xa xa , xanh xanh, dửng dưng, thoảng thoảng , thăm thẳm , thật thà, chăm chỉ, ngoan ngoãn , khó khăn, thung lũng , chùa chiền , thăm thẳm

    Bài 2

    a. bao nhiêu - trỏ số lương 

    b. ai - dùng để hỏi- trỏ người 

    c. anh - trỏ người 

        này- trỏ sự vật 

    Bài 3

    - Từ Hán Việt có tiếng chính đứng trước là : phi pháp, hậu phương, chiến bại, phóng hỏa , hoả xa

    - Từ Hán việt có tiếng phụ đứng trước : hữu hạn, nhân tâm, bảo mật, thủy lôi , thu phong 

    Bài 4

    a. Vì tôi lười học nên cuối năm tôi bị điểm kém

    b. Nếu tôi ngoan hơn thì mẹ tôi đã không phải khóc nhiều như thế

    c. Tuy lớp tôi nghịch ngợm nhưng chúng tôi luôn yêu thương đối xử chân thành với nhau

    d. Để cây được tươi tốt thì chúng ta phải tưởi nước cho cây mỗi ngày 

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK