Đáp án:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số lớn là:
84 : 7 x 5 = 60
Số bé là:
84 – 60 = 24
Đáp số: Số lớn: 60
Số bé: 24
Dạng 2: Bài toán ẩn tổng
Đây là dạng toán thiếu (ẩn) tổng (cho biết tỉ số, không cho biết tổng hai số). Để giải bài toán ta thực hiện việc tìm tổng của hai số sau đó giải bài toán theo dạng toán tổng và tỉ số.
Ví dụ 2: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 100m. Chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Cách giải:
+ Bước 1: Tính tổng của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật (nửa chu vi)
+ Bước 2: Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật theo bài toán tổng tỉ
+ Bước 3: Tính diện tích của hình chữ nhật
+ Bước 4: Kết luận bài toán
Bài làm
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
100 : 2 = 50 (m)
Sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
100 : 5 x 3 = 60 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
100 – 60 = 40 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là:
60 x 40 = 2400 (m2)
Đáp số: 2400m2
Dạng 3: Bài toán ẩn tỉ
Đây là dạng toán thiếu (ẩn) tỉ (cho biết tổng hai số, không cho biết tỉ số). Để giải bài toán ta thực hiện việc tìm tỉ số của hai số sau đó giải bài toán theo dạng toán tổng và tỉ số.
Ví dụ 3: Tìm hai số. Biết tổng của chúng bằng 48, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3.
Cách giải:
+ Bước 1: Tính tỉ số của hai số
+ Bước 2: Tìm số lớn và số bé theo bài toán tổng và tỉ
+ Bước 3: Kết luận bài toán.
Bài làm
Tỉ số giữa số bé và số lớn là:
Sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số bé là:
48 : 4 x 1 = 12
Số lớn là:
48 – 12 = 36
Đáp số: Số lớn: 36
Số bé: 12
Dạng 4: Bài toán ẩn cả tổng và tỉ
Đây là dạng toán thiếu (ẩn) cả hai dữ kiện tổng và tỉ số. Để giải bài toán ta thực hiện việc tìm tổng và tỉ số của hai số sau đó giải bài toán theo dạng toán tổng và tỉ số.
Ví dụ 4: Tìm hai số, biết trung bình cộng của hai số bằng 120 và số thứ nhất bằng số thứ hai.
Cách giải:
+ Bước 1: Tìm tổng và tỉ số của hai số
+ Bước 2: Tìm số thứ nhất và số thứ hai theo bài toán tổng và tỉ.
+ Bước 3: Kết luận bài toán.
Bài làm
Tổng của hai số là:
120 x 2 = 240
Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là:
Sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 7 = 10 (phần)
Số thứ nhất là:
240 : 10 x 3 = 72
Số thứ hai là:
240 – 72 = 168
Đáp số: Số thứ nhất: 72
Số thứ hai: 168
3. Bài tập toán hiệu tỉ lớp 4
Bài 1: Tổng của hai số bằng 444. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó.
Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 700m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài 3: Tổng của hai số bằng 96. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.
Bài 4: Hai kho chứa 250 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Bài 5: Tìm hai số, biết tổng của hai số bằng số bé nhất có bốn chữ số và nếu lấy số này chia cho số kia ta được thương là 4.
Bài 6: Trung bình cộng của hai số bằng 440. Nếu thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của số bé thì ta được số lớn. Tìm hai số đó. (Gợi ý: thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn → số lớn gấp số bé 10 lần)
Bài 7: Trên bãi cỏ có tất cả 35 con bò và trâu. Số trâu bằng 2/3 số bò. Hỏi trên bãi cỏ có bao nhiêu con trâu, bao nhiêu con bò?
Bài 8: Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 400m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của sân vận động đó.
Bài 9: Một cửa hàng, ngày thứ nhất bán được sô vải bằng 2/5 số vải bán được của ngày thứ hai. Tính số vải bán được trong mỗi ngày, biết rằng trong hai ngày đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 70m vải.
Bài 10: Tổng của hai số là 286. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.
Câu hỏi liên quan:
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số lớn là:
84 : 7 x 5 = 60
Số bé là:
84 – 60 = 24
Đáp số: Số lớn: 60
Số bé: 24
Dạng 2: Bài toán ẩn tổng
Đây là dạng toán thiếu (ẩn) tổng (cho biết tỉ số, không cho biết tổng hai số). Để giải bài toán ta thực hiện việc tìm tổng của hai số sau đó giải bài toán theo dạng toán tổng và tỉ số.
Ví dụ 2: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 100m. Chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Cách giải:
+ Bước 1: Tính tổng của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật (nửa chu vi)
+ Bước 2: Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật theo bài toán tổng tỉ
+ Bước 3: Tính diện tích của hình chữ nhật
+ Bước 4: Kết luận bài toán
Bài làm
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
100 : 2 = 50 (m)
Sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
100 : 5 x 3 = 60 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
100 – 60 = 40 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là:
60 x 40 = 2400 (m2)
Đáp số: 2400m2
Dạng 3: Bài toán ẩn tỉ
Đây là dạng toán thiếu (ẩn) tỉ (cho biết tổng hai số, không cho biết tỉ số). Để giải bài toán ta thực hiện việc tìm tỉ số của hai số sau đó giải bài toán theo dạng toán tổng và tỉ số.
Ví dụ 3: Tìm hai số. Biết tổng của chúng bằng 48, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3.
Cách giải:
+ Bước 1: Tính tỉ số của hai số
+ Bước 2: Tìm số lớn và số bé theo bài toán tổng và tỉ
+ Bước 3: Kết luận bài toán.
Bài làm
Tỉ số giữa số bé và số lớn là:
Sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số bé là:
48 : 4 x 1 = 12
Số lớn là: bài toán.
Bài làm
Tổng của hai số là:
120 x 2 = 240
Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là:
Sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 7 = 10 (phần)
Số thứ nhất là:
240 : 10 x 3 = 72
Số thứ hai là:
240 – 72 = 168
Đáp số: Số thứ nhất: 72
Số thứ hai: 168
3. Bài tập toán hiệu tỉ lớp 4
Bài 1: Tổng của hai số bằng 444. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó.
Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 700m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài 3: Tổng của hai số bằng 96. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.
Bài 4: Hai kho chứa 250 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Bài 5: Tìm hai số, biết tổng của hai số bằng số bé nhất có bốn chữ số và nếu lấy số này chia cho số kia ta được thương là 4.
Bài 6: Trung bình cộng của hai số bằng 440. Nếu thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của số bé thì ta được số lớn. Tìm hai số đó. (Gợi ý: thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn → số lớn gấp số bé 10 lần)
Bài 7: Trên bãi cỏ có tất cả 35 con bò và trâu. Số trâu bằng 2/3 số bò. Hỏi trên bãi cỏ có bao nhiêu con trâu, bao nhiêu con bò?
Bài 8: Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 400m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của sân vận động đó.
Bài 9: Một cửa hàng, ngày thứ nhất bán được sô vải bằng 2/5 số vải bán được của ngày thứ hai. Tính số vải bán được trong mỗi ngày, biết rằng trong hai ngày đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 70m vải.
Bài 10: Tổng của hai số là 286. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.
Câu hỏi liên quan:
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK