-10 danh từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng, gió, bão, tuyết,..
-20 danh từ chỉ đơn vị: thúng, rổ, bơ, bó, bầy, đàn, vốc, cánh, đốt, gang, sải, bốc, dúm, ôm, nắm, túm, xách, véo ,.…
-20 từ chỉ đơn vị chính xác: ki-lô-gam, yến, tạ, tấn, ki-lô-mét, tá, xăng-ti-mét,..
- 10 danh từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng, chớp, sấm sét, giông, báo, sụp lở,...
- 20 danh từ chỉ đơn vị: ông, vị, cô, cái, bức, tấm,nắm, mớ, đàn,...., mét, ki-lô-gam, tấn , tạ , yến, lít, bơ, héc-tô, dam,..., thúng, rổ.
* 10 đơn vị qui ước chính xác: ki-lô-gam, yến, tạ, tá, mét, ki-lô-gam, tấn, lít, héc-tô.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK