6. Give this book to Jim. It’s (his book) _____his_____________.
Tạm dịch:Đưa cuốn sách này cho Jim. Nó là của anh ấy.
7.My laptop didn’t work, so I used (her laptop) ____hers______________.
Tạm dịch:Máy tính xách tay của tôi không hoạt động, vì vậy tôi đã sử dụng máy tính xách tay của cô ấy
8. My house is not as modern as (your house) ____yours______________.
Tạm dịch:Nhà tôi không hiện đại bằng nhà bạn
9.The last decision will be (my decision) ____mine______________.
Tạm dịch:Quyết định cuối cùng sẽ là của tôi
10.Is it your suitcase or (his suitcase) ____his______________?
Tạm dịch:Đó là vali của bạn hay của anh ấy?
Những câu trên ta chỉ cần áp dụng đại từ sở hữu
Đây là bảng đại từ sở hữu để áp dụng vào:
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK