Trang chủ Tiếng Việt Lớp 4 Câu 1. Chàng trai đi đâu? * A. Đi chơi...

Câu 1. Chàng trai đi đâu? * A. Đi chơi xa. B. Đi chùa lễ Phật. C. Đi tìm Đức Phật để được chỉ dạy. Câu 2. Trên đường đi chàng trai gặp ai? * A. Một nhà sư. B.

Câu hỏi :

Câu 1. Chàng trai đi đâu? * A. Đi chơi xa. B. Đi chùa lễ Phật. C. Đi tìm Đức Phật để được chỉ dạy. Câu 2. Trên đường đi chàng trai gặp ai? * A. Một nhà sư. B. Một vị cao tăng. C. Một người tốt bụng. Câu 3. Theo lời vị cao tăng, khi nào thì chàng trai gặp được ai là Đức Phật? * A. Gặp người trong một ngôi chùa. B. Gặp người mặc áo cà sa. C. Gặp người đi chân đất ra mở cửa. Câu 4. Theo em, vì sao bà mẹ đi chân đất ra mở cửa? * A. Vì bà quá vui khi biết con trở về, muốn thấy con ngay nên vội không kịp đi dép. B. Vì bà không có dép. C. Vì bà thích đi chân đất. Câu 5. Theo lời vị cao tăng thì đối với chàng trai ai là Đức Phật? * A. Phật Thích Ca Mầu Ni. B. Phật Tổ Như Lai C. Mẹ của chàng trai. Câu 6. Theo em, ý nghĩa của câu chuyện này là gì? * A. Con người cần học theo đạo Phật để tu dưỡng bản thân. B. Phật có phép màu, ai tìm được Phật cầu xin điều gì sẽ được Phật phù hộ, giúp đỡ. C. Đối với mỗi con người, không có gì sánh bằng công ơn sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ. Cha mẹ là người đầu tiên chúng ta phải tôn thờ như Phật vậy. Câu 7. Câu: Cách đây rất lâu, có một chàng trai đặc biệt tín Phật. thuộc kiểu câu gì? * A. Câu kể Ai làm gì? B. Câu kể Ai thế nào? C. Câu kể Ai là gì? Câu 8. Câu: Cậu từ đâu đến thì hãy trở về đó đi. thuộc kiểu câu gì? * A. Câu kể B. Câu khiến C. Câu hỏi Câu 9. Câu Ông ấy là một cao tăng đắc đạo. có vị ngữ là gì? * A. Ông ấy B. Là một cao tăng C. Là một cao tăng đắc đạo. Câu 10. Các dấu gạch ngang trong bài được dùng để làm gì? * A. Đánh dấu phần chú thích trong câu. B. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật. C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. Câu 11. Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ gầy yếu? * A. Yếu ớt, ốm yếu, xanh xao B. Khỏe mạnh, gầy gò, mệt mỏi, C. Vạm vỡ, khỏe khoắn, cường tráng Câu 12. Dòng nào dưới đây gồm các tính từ? * A. Chàng trai, Đức Phật, cao tăng. B. Đi, đến, trở về, quỳ xuống. C. Vất vả, cập rập, le lói. Câu 13. Câu: Ông ấy là một cao tăng đắc đạo. thuộc kiểu câu gì? * A. Câu kể Ai là gì?. B. Câu kể Ai làm gì? C.Câu kể Ai thế nào?. Câu 14. Trong câu chuyện trên có những kiểu câu kể nào? * A. Câu kể Ai làm gì? B. Câu kể Ai làm gì? và Ai thế nào? C. Câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào? và Ai là gì?

image

Lời giải 1 :

1.C. Đi tìm Đức Phật để được chỉ dạy.

2.B. Một vị cao tăng.

3.C. Gặp người đi chân đất ra mở cửa

4.A. Vì bà quá vui khi biết con trở về, muốn thấy con ngay nên vội không kịp đi dép.

5.C. Mẹ của chàng trai.

6.C. Đối với mỗi con người, không có gì sánh bằng công ơn sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ. Cha mẹ là người đầu tiên chúng ta phải tôn thờ như Phật vậy

7.B. Câu kể Ai thế nào?

8.B. Câu khiến

9.C. Là một cao tăng đắc đạo.

10.B. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.

11.C. Vạm vỡ, khỏe khoắn, cường tráng

12.C. Vất vả, cập rập, le lói.

13.A. Câu kể Ai là gì?.

14.C. Câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào? và Ai là gì?

Thảo luận

Lời giải 2 :

Câu 1. Chàng trai đi đâu? *

A. Đi chơi xa.

B. Đi chùa lễ Phật.

C. Đi tìm Đức Phật để được chỉ dạy.

⇒Ta thấy ở chi tiết :"Câu ta bỏ lại mẹ già ở quê và lên đường đi đến nơi xa để tìm Đức Phật để được chỉ dạy

Câu 2. Trên đường đi chàng trai gặp ai? *

A. Một nhà sư.

B. Một vị cao tăng.

⇒Ta thấy ở chi tiết :"Một hôm,cậu gặp một người.Ông ấy là một cao tăng đắc đạo.

C. Một người tốt bụng.

Câu 3. Theo lời vị cao tăng, khi nào thì chàng trai gặp được ai là Đức Phật? *

A. Gặp người trong một ngôi chùa.

B. Gặp người mặc áo cà sa.

C. Gặp người đi chân đất ra mở cửa.

⇒Ta thấy ở chi tiết :"Trên đường về,nhiều lần đêm xuống cậu hãy gõ cửa nhà và xin ngủ nhờ.Nếu có ai đó đi chân đất ra mở cửa cho cậu vào thì đó chính là Đức Phật mà cậu cần tìm.

Câu 5. Theo lời vị cao tăng thì đối với chàng trai ai là Đức Phật? *

A. Phật Thích Ca Mầu Ni.

B. Phật Tổ Như Lai

C. Mẹ của chàng trai.

⇒Vì chàng trai đã vô tâm bỏ người mẹ già đã nuôi dưỡng mình mà đi nơi xa tìm Đức Phật.Mà chỉ có thể là cha mẹ chúng ta mới là Đức Phật,người mà luôn nuôi dưỡng chúng ta tha thứ cho mọi lỗi lầm.

Câu 6. Theo em, ý nghĩa của câu chuyện này là gì? *

A. Con người cần học theo đạo Phật để tu dưỡng bản thân.

B. Phật có phép màu, ai tìm được Phật cầu xin điều gì sẽ được Phật phù hộ, giúp đỡ.

C. Đối với mỗi con người, không có gì sánh bằng công ơn sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ. Cha mẹ là người đầu tiên chúng ta phải tôn thờ như Phật vậy.

Câu 7. Câu: Cách đây rất lâu, có một chàng trai đặc biệt tín Phật. thuộc kiểu câu gì? *

A. Câu kể Ai làm gì?

B. Câu kể Ai thế nào?

C. Câu kể Ai là gì?

Câu 8. Câu: Cậu từ đâu đến thì hãy trở về đó đi. thuộc kiểu câu gì? *

A. Câu kể

B. Câu khiến

C. Câu hỏi

Câu 9. Câu Ông ấy là một cao tăng đắc đạo. có vị ngữ là gì? *

A. Ông ấy

B. Là một cao tăng

C. Là một cao tăng đắc đạo.

Câu 10. Các dấu gạch ngang trong bài được dùng để làm gì? *

A. Đánh dấu phần chú thích trong câu.

B. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.

C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

⇒Tất cả các dấu gạch ngang trong bài đều là những lời nói của chàng trai,một vị cao tăng đắc đạo và người mẹ

Câu 11. Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ gầy yếu? *

A. Yếu ớt, ốm yếu, xanh xao

⇒Các từ trên đều là từ cùng nghĩa với từ gầy yếu.

B. Khỏe mạnh, gầy gò, mệt mỏi,

⇒Có các từ gầy gò,mệt mỏi là từ cùng nghĩa với từ gầy yếu.

C. Vạm vỡ, khỏe khoắn, cường tráng

Câu 12. Dòng nào dưới đây gồm các tính từ? *

A. Chàng trai, Đức Phật, cao tăng.

⇒Dòng này chỉ các từ là danh từ

B. Đi, đến, trở về, quỳ xuống.

⇒Dòng này chỉ các từ là động từ

C. Vất vả, cập rập, le lói.

Câu 13. Câu: Ông ấy là một cao tăng đắc đạo. thuộc kiểu câu gì? *

A. Câu kể Ai là gì?.

B. Câu kể Ai làm gì?

C.Câu kể Ai thế nào?.

Câu 14. Trong câu chuyện trên có những kiểu câu kể nào? *

A. Câu kể Ai làm gì?

B. Câu kể Ai làm gì? và Ai thế nào?

C. Câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào? và Ai là gì?

$@anhvu19120122$

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 4

Lớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK