Trang chủ Toán Học Lớp 8 HỆ THỐNG KIẾN THỨC CHƯƠNG TỨ GIÁC lý thuyết với...

HỆ THỐNG KIẾN THỨC CHƯƠNG TỨ GIÁC lý thuyết với hình minh họa nữa ạ!!!! Thank you>>>><<<<<<<<1. Hinh thang a. 5. Tem do ngày hôm nay của bạn thế

Câu hỏi :

HỆ THỐNG KIẾN THỨC CHƯƠNG TỨ GIÁC lý thuyết với hình minh họa nữa ạ!!!! Thank you>>>>

image

Lời giải 1 :

Đáp án: Hình minh họa bạn có thể tìm trên mạng hoặc trong sách\

Nói chung học hết ghi nhớ trong sách là ok

 

Giải thích các bước giải:

 I. Hình thang

Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có cặp cạnh đối song song

Dấu hiệu nhận biết:

Như trên định nghĩa

II. Hình thang cân

Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau

Tính chất: 

  1. Hai cạnh bên bằng nhau.
  2. Hai góc kề cạnh đáy bằng nhau.
  3. Hai đường chéo bằng nhau.

Dấu hiệu nhận biết(dựa vào tính chất):

  1. Hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau là hình thang cân. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
  2. Hình thang có hai trục đối xứng của hai đáy trùng nhau là hình thang cân
  3. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau (nếu hai cạnh bên ấy không song song) là hình thang cân.

III. Hình thang vuông:

Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông

Tính chất:

Theo hệ quả sẽ có hai góc vuông trong hình thang vuông

Dấu hiệu nhận biết(như trên định nghĩa)

IV. Hình bình hành

Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song với nhau

Tính chất: 

  1. Các cạnh đối song song và bằng nhau.
  2. Các góc đối bằng nhau.
  3. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Dấu hiệu nhận biết(Dựa vào phần tính chất):

  1. Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành.
  2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
  3. Tứ giác có hai cạnh đối vừa song song và vừa bằng nhau là hình bình hành.
  4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
  5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.

V. Đối xứng tâm

Định nghĩa: 1.Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm I nếu I là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó

VI. Đối xứng trục

Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. 

Thảo luận

Lời giải 2 :

1,Hình thang

a,Định nghĩa hình thang

-Hình thang là cạnh đối có các góc đối song song

b,Định nghĩa Hình thang vuông

-Hình thang vuông là hình thang có một ( hoặc hai ) góc vuông

c,Hình thang cân

c1,Định nghĩa 

-Hình thang cân là hình có hai góc kề một đáy bằng nhau

c2, Tính chất

-Định lý 1

+ Trong hình thang cân , hai cạnh bên bằng nhau

-Định lý 2

+Trong hình thang cân , hai đường chéo bằng nhau

-Định lý 3

+Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân

c3,Dấu hiệu nhận biết

-hình thang có hai góc kề một đáy là hình thang cân

-hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân

2, Hình bình hành

a, Định nghĩa

-Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song

b, Tính chất

- Trong hình bình hành có :

+Các cạnh đối bằng nhau

+Các góc đối bằng nhau

+Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

c, Dấu hiệu nhận biết

+Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành.

+Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

+Tứ giác có một cặp cạnh đối vừa song song và vừa bằng nhau là hình bình hành.

+Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.

+Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.

3, hình chữ nhật

a, Định nghĩa

- Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông

b, Tính chất

-Trong hình chữ nhật , hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

c, Dấu hiệu nhận biết

+Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

+Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.

+Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

+Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.4 , Đường trung bình của tam giác , hình bình hành

a,Đường trung bình của tam giác 

- Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba.

- Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

- Định lí 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

b,Đường trung bình của hình bình hành

- Định lí 3: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai

- Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.

- Định lí 4: Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.

5, Đối xứng tâm,đối xứng trục
a,Đối xứng tâm

Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
b,đối xứng trục

- Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. 

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK