Trang chủ Sinh Học Lớp 9 một gen dài 0,408 um và có hiệu số giữa...

một gen dài 0,408 um và có hiệu số giữa X với một loại nu khác là 10%. Trên một mạch thứ hai của gen có T =15% và X=30% Gen nhân đôi 3 lần và mỗi gen con tạo r

Câu hỏi :

một gen dài 0,408 um và có hiệu số giữa X với một loại nu khác là 10%. Trên một mạch thứ hai của gen có T =15% và X=30% Gen nhân đôi 3 lần và mỗi gen con tạo ra tiếp tục sao mã hai lần.Phân tử mARN do gen sao mã chứa 180 uraxin a) tính số lượng từng loại nu và mỗi mạch đơn. b) tính số lượng từng loại  ribonucleotit mỗi trường cung cấp cho gen sao mã

Lời giải 1 :

a.

* Đổi `0,408` um `= 4080` `A^o`

- Tổng số Nu của gen là:

`4080.2 : 3,4 = 2400` Nu

- Tỉ lệ `\%` số Nu mỗi loại của gen là:

· `\%A = \%T = (50\% - 10\%) : 2 = 20\%`

· `\%G = \%X = (50\% + 10\%) : 2 = 30\%`

- Số Nu mỗi loại của gen là:

· `A = T = 2400 × 20\% = 480` Nu

· `G = X = 2400 × 30\% = 720` Nu

- Tổng số Nu của mỗi mạch đơn của gen là:

`2400 : 2 = 1200` Nu

- Số Nu mỗi loại của mỗi mạch đơn là:

· `T_2 = A_1 = 1200 × 15\% = 180` Nu

· `A_2 = T_1 = 480 - 180 = 300` Nu

· `X_2 = G_1 = 1200 × 30\% = 360` Nu

· `G_2 = X_1 = 720 - 360 = 360` Nu

b.

- Số gen con tham gia vào quá trình sao mã là:

`2^3 = 8` gen

- Số phân tử mARN được tạo thành sau quá trình sao mã là:

`8 × 2 = 16` phân tử mARN

- Giả sử mạch `2` là mạch mang mã gốc

`⇒ rU = A_2` nhưng `180` $\neq$ `300` 

`→` Mạch `1` là mạch mang mã gốc

- Số rNu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen sao mã là:

· `rA_{mt} = 300 × 16 = 4800` rNu

· `rU_{mt} = 180 × 16 = 2880` rNu

· `rG_{mt} = 360 × 16 = 5760` rNu

· `rX_{mt} = 360 × 16 = 5760` rNu

Thảo luận

-- chj giúp e câu Sinh nhá
-- https://hoidap247.com/cau-hoi/3194657
-- https://hoidap247.com/cau-hoi/3194651
-- mong chj giúp

Lời giải 2 :

a,

Đổi $0,408um=4080Å$

Tổng số $nucleotit$ của gen là:

$N=\frac{2L}{3,4}=\frac{2×4080}{3,4}=2400(nucleotit)$

$→N_1=N_2=2400:2=1200(nucleotit)$

Theo đề bài $٪X-٪T=10٪$

Theo NTBS $٪X+٪T=50٪$

Giải ra ta được:

$٪A=٪T=20٪$

$٪G=٪X=30٪$

Ta có:

$٪T_2=15٪=٪A_1$

$٪X_2=30٪=٪G_1$

$٪A_2=2٪A-٪A_1=2×20٪-15٪=25٪=٪T_1$

$٪G_2=2٪G-٪G_1=2×30٪-30٪=30٪=٪X_1$

Số lượng từng loại $nucleotit$ trên mỗi mạch của gen là:

$A_1=15٪×N_1=15٪×1200=180(nucleotit)=T_2$

$T_1=25٪×1200=300(nucleotit)=A_2$

$G_1=30٪×1200=360(nucleotit)=X_2$

$X_1=30٪×1200=360(nucleotit)=G_2$

b, 

Ta có $rU=180(nucleotit)=A_1$

$→$ Mạch $1$ là mạch khuôn

$→rA=T_1=300(nucleotit)$

$→rG=rX=G_1=X_1=360(nucleotit)$

Số gen con được tạo ra sau $3$ lần nhân đôi là:

$2³=8$(gen con)

Số lượng từng loại $nucleotit$ cung cấp cho quá trình sao mã $2$ lần là:

$rA_{MT}=8×2×rA=8×2×300=4800(nucleotit)$

$rU_{MT}=8×2×rU=8×2×180=2880(nucleotit)$

$rG_{MT}=8×2×rG=8×2×360=5760(nucleotit)$

$rX_{MT}=8×2×rX=8×2×360=5760(nucleotit)$

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK