Trang chủ Hóa Học Lớp 9 1. Cát trắng, đá vôi, sô đa là nguyên liệu...

1. Cát trắng, đá vôi, sô đa là nguyên liệu chính dùng để sản xuất A. thủy tinh. B. gạch chịu lửa. C. sứ. D. xi măng. 2. SiO2 không tác dụng với chất nào s

Câu hỏi :

1. Cát trắng, đá vôi, sô đa là nguyên liệu chính dùng để sản xuất A. thủy tinh. B. gạch chịu lửa. C. sứ. D. xi măng. 2. SiO2 không tác dụng với chất nào sau đây? A. NaOH. B. H2O. C. Na2CO3. D. HF. 3. Phản ứng tạo kết tủa khi trộn cặp dung dịch: A. CaCl2 và NaHCO3. C. Ba(OH)2 và NaHCO3. B. Ba(NO3)2 và KHCO3. D. CaCl2 và Ba(HCO3)2. 4. Cho các chất sau: CH2=CH2, CH CH, CH3-CH3, CH2-CH=CH2. Số chất làm mất màu dung dịch brôm là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 5. Cho các chất sau: CuO, Mg, Na2CO3, C2H5OH, KOH, Cu, Br2. Số chất có thể tác dụng với axit axetic là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 6. Cho 1 mol Na vào rượu C2H5OH nguyên chất (dư). Tính thể tích khí H2 (đktc) sinh ra, biết hiệu suất phản ứng là 80%: a. 8,77 (l) B. 8,96 (l) C. 17,92 (l) D. 11,2 (l) E. Đáp án khác

Lời giải 1 :

Đáp án: 

$(*)$ Sửa đề câu 3 vì cặp $A,B,C$ tác dụng với nhau sinh ra kết tủa nên sửa câu 3 lại thành: Cặp chất nào dưới đây tác dụng với nhau không sinh ra kết tủa.

$1)A$

$2)B$

$3)D$

$4) B$

$5)C$

$6)B$

Giải thích các bước giải:

$1)$

$\text{- Cát trắng, đá vôi, soda là nguyên liệu chính để sản xuất thủy tinh.}$ 

$\text{+ Các phương trình xảy ra:}$ 
$CaCO_3$ $\xrightarrow{t^o}$ $CaO + CO_2$

$CaO + SiO_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $CaSiO_3$

$Na_2CO_3 + SiO_2$ $\xrightarrow{t^o}$  $Na_2SiO_3 + CO_2$

$2)$

$\text{- $SiO_2$ không tác dụng với $H_2O$}$ 

$\text{- $SiO_2$ tác dụng với 3 chất còn lại:}$ 
$SiO_2 + 2NaOH$ $\xrightarrow{t^o}$ $Na_2SiO_3 + H_2O$

$SiO_2 + Na_2CO_3$ $\xrightarrow{t^o}$ $Na_2SiO_3 + CO_2$

$SiO_2 + 4HF$ $\rightarrow$ $SiF_4 + 2H_2O$

$3)$

$\text{ - Các phản ứng sinh ra kết tủa:}$
$CaCl_2 + 2NaHCO_3$ $\rightarrow$ $CaCO_3 + 2NaCl + CO_2 + H_2O$

$Ba(OH)_2 + 2NaHCO_3$ $\rightarrow$ $BaCO_3 + Na_2CO_3 + 2H_2O$

$Ba(NO_3)_2 + 2KHCO_3$ $\rightarrow$ $BaCO_3 + 2KNO_3 + CO_2 + H_2O$

$4)$

- $CH_2=CH_2$ và $CH_2-CH=CH_2$ làm mất màu dung dịch $Br_2$ vì trong phân tử có chứa liên kết đôi.

$CH_2=CH_2$ + $Br_2$ $\rightarrow$ $CH_2Br-CH_2Br$

$CH_2-CH=CH_2 + Br_2$ $\rightarrow$ $CH_2-CHBr-CH_2Br$

$5)$

- Các chất tác dụng với $CH_3COOH$: $CuO$ , $Mg$ , $Na_2CO_3$ , $C_2H_5OH$ , $KOH$.

$CuO + 2CH_3COOH$ $\rightarrow$ $(CH_3COO)_2Cu +   H_2O$

$Mg + 2CH_3COOH$ $\rightarrow$ $(CH_3COO)_2Mg + H_2$

$Na_2CO_3 + 2CH_3COOH$ $\rightarrow$ $2CH_3COONa + CO_2 + H_2O$

$KOH + CH_3COOH$ $\rightarrow$ $CH_3COOK + H_2O$

$C_2H_5OH + CH_3COOH$ $\buildrel{{H_2SO_4(đ), t^o}}\over\rightleftharpoons$ $CH_3COOC_2H_5 + H_2O$

$6)$

$2Na + 2C_2H_5OH$ $\rightarrow$ $2C_2H_5ONa + H_2$

$\text{Theo pt: }$ $n_{H_2}$= $\frac{1.1}{2}$= $0,5(mol)$ 

$\text{- Thể tích $H_2$ khi H=100%:}$ 

$V_{H_2}$= $0,5.22,4=11,2(l)$ 

$\text{- Với H=80% thì:}$ 

$V_{H_2}$= $11,2.$$\frac{80}{100}$ = $8,96(l)$

 

Thảo luận

-- xịn xịn:))
-- gần 30p ;-;
-- :vvv
-- :vv
-- đánh latex lâu vậy:vvvv
-- mới tập mà;-;
-- :vvvvvvv
-- :vv

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK