Trang chủ Vật Lý Lớp 9 R1 nt R2 R1=10 ôm; R2=8 ôm; U=12V a) Tính...

R1 nt R2 R1=10 ôm; R2=8 ôm; U=12V a) Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy trong mạch, qua mỗi điện trở. b) Mắc R3=6 ôm song song với R

Câu hỏi :

R1 nt R2 R1=10 ôm; R2=8 ôm; U=12V a) Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy trong mạch, qua mỗi điện trở. b) Mắc R3=6 ôm song song với R2 vào mạch. Tính R'td, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở, công suất tiêu thụ của mạch và điện năng tiêu thụ trong 2' c) Thay R3=Rx. Tìm Rx để công suất đạt cực đại, tìm giá trị đó.

Lời giải 1 :

Đáp án:

$\begin{array}{l}
a.{R_{td}} = 18\Omega \\
{I_1} = {I_2} = {I_m} = 0,75A\\
b.{R_{td}}' = \dfrac{{94}}{7}\Omega \\
P = 10,72W\\
A = 1286,4J\\
c.{R_x} = \dfrac{{40}}{9}\Omega \\
{P_{Max}} = 1,6W
\end{array}$

Giải thích các bước giải:

a. ĐIện trở tương đương của đoạn mạch là:

${R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 10 + 8 = 18\Omega $

Cường độ dòng điện chạy qua mạch và qua mỗi điện trở là:

${I_1} = {I_2} = {I_m} = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{12}}{{18}} = \dfrac{2}{3}A$

b. Điện trở tương đương của đoạn mạch lúc này là:

${R_{td}}' = {R_1} + \dfrac{{{R_2}.{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = 10 + \dfrac{{8.6}}{{8 + 6}} = \dfrac{{94}}{7}\Omega $

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:

$P = \dfrac{{{U^2}}}{{{R_{td}}'}} = \dfrac{{{{12}^2}}}{{\dfrac{{94}}{7}}} = 10,72W$

Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 2' là:

$A = P.t = 10,72.2.60 = 1286,4J$

c. Điện trở tương đương của đoạn mạch lúc này là:

${R_{td}} = {R_1} + \dfrac{{{R_2}.{R_x}}}{{{R_2} + {R_x}}} = 10 + \dfrac{{8x}}{{8 + x}} = \dfrac{{18x + 80}}{{8 + x}}$

Cường độ dòng điện qua mạch lúc này là:

${I_m} = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{12\left( {8 + x} \right)}}{{18x + 80}}$

CƯờng độ dòng điện qua điện trở Rx là:

${I_x} = \dfrac{{{R_2}}}{{{R_2} + {R_x}}}.{I_m} = \dfrac{8}{{8 + x}}.\dfrac{{12\left( {8 + x} \right)}}{{18x + 80}} = \dfrac{{96}}{{18x + 80}}$

Công suất của điện trở Rx là:

${P_x} = {I_x}^2.{R_x} = {\left( {\dfrac{{96}}{{18x + 80}}} \right)^2}.x = \dfrac{{{{96}^2}x}}{{{{\left( {18x + 80} \right)}^2}}} = \dfrac{{9216}}{{{{\left( {18\sqrt x  + \dfrac{{80}}{{\sqrt x }}} \right)}^2}}}$

Công suất của điện trở Rx đạt giá trị cực đại Max khi ${\left( {18\sqrt x  + \dfrac{{80}}{{\sqrt x }}} \right)^2}$ Min

Áp dụng bất đẳng thức cô si cho 2 số không âm ${18\sqrt x }$ và ${\dfrac{{80}}{{\sqrt x }}}$ ta có:

$\begin{array}{l}
18\sqrt x  + \dfrac{{80}}{{\sqrt x }} \ge 2\sqrt {18\sqrt x .\dfrac{{80}}{{\sqrt x }}}  = 24\sqrt {10} \\
{\left( {18\sqrt x  + \dfrac{{80}}{{\sqrt x }}} \right)^2} \ge {\left( {24\sqrt {10} } \right)^2} = 5760
\end{array}$

Công suất của điện trở Rx đạt giá trị cực đại Max đó, dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi:

$18\sqrt x  = \dfrac{{80}}{{\sqrt x }} \Leftrightarrow 18x = 80 \Rightarrow x = \dfrac{{40}}{9}\Omega  \Leftrightarrow {R_x} = \dfrac{{40}}{9}\Omega $

Thảo luận

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK