Câu 8:
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ (1)
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (2)
b)
%mMg = $\frac{1,2 . 100%}{9,2}$ = 13,04%
=> mMgO = 9,2 - 1,2 = 8 g => nMgO = 0,2 mol
%mMgO = 100% - 13,04% = 86,96%
c) MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O (2)
0,2 0,4
Từ pt (1,2) => nHCl = 0,4 + 0,1 = 0,5 mol => mHCl = 18,25 g
mddHCl = $\frac{18,25 . 100}{14,6}$ = 125g
d)
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
nMgCl2=nMg=0,05(mol)
nMgCl2=nMgO=0,2(mol)
mMgCl2=95.0,25=23,75(g)
C% dd MgCl2= $\frac{23,75}{ 9,2 + 125 - 0,05.2}$ . 100% = 17,71%
Câu 10:
Gọi x, y lần lượt là số mol của NaCl và KCl
Theo đề bài ta có pt:
58,5x + 74,5y=13,3
x + y = 10 x nAgCl = 10 x (2,87 : 143,5) = 0,2
Giải hệ ta được x = y = 0,1
m NaCl = 58,5 x 0,1 = 5,85 (g) ===> m KCl = 13,3 - 5,85 = 7,45 (g)
C% NaCl = (5,85 : 500) x 100% = 1,17%
C% KCl = (7,45 :500) x 100% = 1,49%
Câu 11:
Số mol HCl = 3,5 . 0,2 = 0,7 mol
Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2O3
a) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Phản ứng x → 2x x (mol)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Phản ứng: y → 6y 2y (mol)
Theo khối lượng hỗn hợp hai oxit và theo số mol HCl phản ứng, ta lập được hệ phương trình đại số:
80x+160y=20
2x+6y=0,7
Giải phương trình (1) (2) ta được x = 0,05 mol; y = 0,1 mol
b) mCuO = 0,05 . 160 = 4 g
m Fe2O3 = 20 – 4 = 16 g
Câu 12:
Theo đề bài ta có : nH2=6,7222,4=0,3(mol)nH2=6,7222,4=0,3(mol)
Vì Cu không tác dụng với H2SO4 loãng nên chất rắn không tan sau P/Ư là Cu
⇒ mCu = 3g => nCu = 364≈0,05(mol)364≈0,05(mol)
⇒ mZn + mFe = 21,6 - 3 = 18,6 (g)
Gọi x , y lần lượt là số mol của Zn và Fe
Ta có PTHH :
(1)Zn+H2SO4−>ZnSO4+H2↑(1)Zn+H2SO4−>ZnSO4+H2↑
x mol.......... xmol.............. xmol......... x mol
(2)Fe+H2SO4−>FeSO4+H2↑(2)Fe+H2SO4−>FeSO4+H2↑
y mol........ y mol............ y mol....... y mol
Ta có hệ PT:$\left \{ {{65x+56y=18,6} \atop {6x+y=0,3}} \right.$
⇒ $\left \{ {{x=0,2} \atop {y=0,1}} \right.$
⇒$\left \{ {{nZn=0,2(mol)} \atop {nFe=0,1(mo)}} \right.$
⇒$\left \{ {{%mCu=$\frac{3}{21,6}$.100% ≈13,89%} \atop {%mFe=$\frac{0,1.56}{21,6}$ .100%≈25,93%}} \right.$
%mZn=100%−13,89%−25,93%=60,18%
Câu 13:
a) PTHH: CuO(0,085)+$H_{2}$$SO_{4(l)}$ (0,085) → Cu$SO_{4}$ +$H_{2}$O
Cu + $2H_{2}$ $SO_{4(đn)}$ →Cu$SO_{4}$ +$SO_{2}$ +$2H_{2}$O
⇒ Khí A là SO2.
b) Gọi a,b lần lượt là sm của CuO, Cu trong hh (a,b > 0)
Theo bài ra ta có:
$\left \{ {{80a+64b=10} \atop {b =$\frac{1,12}{22,4}$ }} \right.$= 0,05
⇒ a = 0,085
⇒ %mCu=$\frac{0,05 . 64}{10}$ .100%=32%
⇒ %mCuO=68%
Câu 15:
Số mol Na2O = 15,5:62 = 0,25 mol
a) Khi cho Na2O xảy ra phản ứng, tạo thành phản ứng dung dịch có chất tan là NaOH
Na2O + H2O → 2NaOH
Phản ứng: 0,25 → 0,05 (mol)
500 ml = $\frac{500}{1000}$ = 0,5 lít; CM, NaOH = $\frac{0,5}{0,5}$ = 1M.
b) Phương trình phản ứng trung hòa dung dịch:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Phản ứng: 0, 5 → 0,25 0,25 (mol)
mH2SO4 = 0,25x98 = 24,5 g
mdd H2SO4 = $\frac{24,5x100}{20}$ = 122,5 g
mdd, ml = $\frac{$m_{dd,g}$ }{$D_{g/ml}$ }$ = $\frac{122,5}{1,14}$ ≈ 107,5 ml
Câu 14:
112ml = 0,112l
700ml = 0,7 l
n SO2 = 0,112/ 22,4 =0,005 mol
n Ca(OH)2 = 0,7 . 0,01 = 0,007 mol
ta có tỉ lệ : n SO2 / n Ca(OH)2 = 0,005 / 0,007 =0,714 < 1 ---> pứ tạo muối CaSO3
pthh SO2 + Ca(OH)2 ---> CaSO3 + H2O
theo pthh n CaSO3 = n Ca(OH)2 = 0,007 mol
---> m CaSO3 = 0,007 . 120= 0,84 g
# Có vài câu mình ko biết làm...bạn thông cảm cho mình nhá!
Chúc bạn học tốt!
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK