Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Câu 8 Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg...

Câu 8 Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO cần vừa đủ m gam dd HCl 14,6 % . Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ( ở đktc ). a / Viết ptpư xảy ra . b / Tính %

Câu hỏi :

Câu 8 Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO cần vừa đủ m gam dd HCl 14,6 % . Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ( ở đktc ). a / Viết ptpư xảy ra . b / Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp c / Tĩnh m ? d / Nồng độ % của dung dịch sau phản ứng ? Câu 9 : Rót 650 g dung dịch BaCl2 4,8 % vào 100 ml dung dịch H2SO4 20 % ( D = 1,14 g / ml ) a/ Tính khối lượng kết tủa tạo thành . b/ Tính C % các chất có trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa . Câu 10 : Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thành 500 gam dd A. Lấy 1/10 dd A cho tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 , thu được 2,87 gam kết tủa . Hãy tính : a /Số gam mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu . b/Nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch A. Câu 11 : Cho 200 ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe 0 , . a ) Viết PTHH . b ) Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu . Câu 12 : Ngâm 21,6 gam hỗn hợp 3 kim loại Zn , Fe , Cu trong dd HSO4 loãng dư. Phản ứng xong thu được 3 gam chất rắn không tan và 6,72 lít khí đktc. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu . Câu 13 : Cho 10 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với HSO4 loãng , lọc lấy chất rắn không tan , cho vào dd H , SO4 đặc , nóng thì thu được 1,12 lít khí A ( đktc ) a/ Viết PTHH xảy ra b/ Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp . Câu 14 : Dẫn 112 ml khí SO2 ( đktc ) đi qua 700 ml dung dịch Ca ( OH ) 2 có nồng độ 0,01M.sản phẩm là muối Canxi Sunfít và nước . a ) Viết PTHH . b ) Tính khối lượng các chất sau phản ứng . Câu 15 : Cho 15,5 gam Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 lít dd Bazơ. a . Viết PTHH và tính nồng độ mol của dd Bazơ b . Tính thể tích dd H2SO , 20 % ( D = 1,14 g / ml ) cần dùng để trung hòa dd Bazơ trên . Câu 16 : Hòa tan hoàn toàn 0,9 g một kim loại hóa trị II trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M được dung dịch A. Trung hòa dung dịch A bằng 50 ml dung dịch NaOH 1M . a / Tìm tên kim loại . b/ Tính nồng độ các chất có trong dung dịch A ( Biết thể tích dd thay đổi không đáng kể )

Lời giải 1 :

Câu 8:

a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ (1)

    MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (2)

 b)

%mMg = $\frac{1,2 . 100%}{9,2}$ = 13,04%

=> mMgO = 9,2 - 1,2 = 8 g => nMgO = 0,2 mol

%mMgO = 100% - 13,04% = 86,96%

c) MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O (2)

0,2 0,4

Từ pt (1,2) => nHCl = 0,4 + 0,1 = 0,5 mol => mHCl = 18,25 g

mddHCl = $\frac{18,25 . 100}{14,6}$ = 125g

d)

Theo PTHH 1 và 2 ta có:

nMgCl2=nMg=0,05(mol)

nMgCl2=nMgO=0,2(mol)

mMgCl2=95.0,25=23,75(g)

C% dd MgCl2= $\frac{23,75}{ 9,2 + 125 - 0,05.2}$ . 100% = 17,71%

Câu 10:

Gọi x, y lần lượt là số mol của NaCl và KCl
Theo đề bài ta có pt:
58,5x + 74,5y=13,3
x + y = 10 x nAgCl = 10 x (2,87 : 143,5) = 0,2
Giải hệ ta được x = y = 0,1
m NaCl = 58,5 x 0,1 = 5,85 (g) ===> m KCl = 13,3 - 5,85 = 7,45 (g)
C% NaCl = (5,85 : 500) x 100% = 1,17%
C% KCl = (7,45 :500) x 100% = 1,49%

Câu 11:

Số mol HCl = 3,5 . 0,2 = 0,7 mol

Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2O3

a) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Phản ứng x → 2x x (mol)

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Phản ứng: y → 6y 2y (mol)

Theo khối lượng hỗn hợp hai oxit và theo số mol HCl phản ứng, ta lập được hệ phương trình đại số:

80x+160y=20

2x+6y=0,7

Giải phương trình (1) (2) ta được x = 0,05 mol; y = 0,1 mol

b) mCuO = 0,05 . 160 = 4 g

m Fe2O3 = 20 – 4 = 16 g

Câu 12:

Theo đề bài ta có : nH2=6,7222,4=0,3(mol)nH2=6,7222,4=0,3(mol)

Vì Cu không tác dụng với H2SO4 loãng nên chất rắn không tan sau P/Ư là Cu

⇒ mCu = 3g => nCu = 3640,05(mol)364≈0,05(mol)

⇒ mZn + mFe = 21,6 - 3 = 18,6 (g)

Gọi x , y lần lượt là số mol của Zn và Fe

Ta có PTHH :

(1)Zn+H2SO4>ZnSO4+H2(1)Zn+H2SO4−>ZnSO4+H2↑

x mol.......... xmol.............. xmol......... x mol

(2)Fe+H2SO4>FeSO4+H2(2)Fe+H2SO4−>FeSO4+H2↑

y mol........ y mol............ y mol....... y mol

Ta có hệ PT:$\left \{ {{65x+56y=18,6} \atop {6x+y=0,3}} \right.$ 

⇒ $\left \{ {{x=0,2} \atop {y=0,1}} \right.$ 

⇒$\left \{ {{nZn=0,2(mol)} \atop {nFe=0,1(mo)}} \right.$ 

⇒$\left \{ {{%mCu=$\frac{3}{21,6}$.100% 13,89%} \atop {%mFe=$\frac{0,1.56}{21,6}$ .100%25,93%}} \right.$ 

%mZn=100%13,89%25,93%=60,18%

Câu 13:

a) PTHH: CuO(0,085)+$H_{2}$$SO_{4(l)}$ (0,085) Cu$SO_{4}$ +$H_{2}$O 

Cu + $2H_{2}$ $SO_{4(đn)}$ Cu$SO_{4}$ +$SO_{2}$ +$2H_{2}$O

 Khí A là SO2.

b) Gọi a,b lần lượt là sm của CuO, Cu trong hh (a,b > 0)

Theo bài ra ta có:

$\left \{ {{80a+64b=10} \atop {b =$\frac{1,12}{22,4}$ }} \right.$= 0,05   

a = 0,085

%mCu=$\frac{0,05 . 64}{10}$ .100%=32%

%mCuO=68%

Câu 15:

Số mol Na2O = 15,5:62 = 0,25 mol

a) Khi cho Na2O xảy ra phản ứng, tạo thành phản ứng dung dịch có chất tan là NaOH

       Na2O + H2O → 2NaOH

Phản ứng:              0,25   →   0,05 (mol)

500 ml = $\frac{500}{1000}$  = 0,5 lít; CM, NaOH = $\frac{0,5}{0,5}$  = 1M.

b) Phương trình phản ứng trung hòa dung dịch:

                        2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Phản ứng:          0, 5 →   0,25           0,25 (mol)

mH2SO4 = 0,25x98 = 24,5 g

mdd H2SO4 = $\frac{24,5x100}{20}$  = 122,5 g

mdd, ml = $\frac{$m_{dd,g}$ }{$D_{g/ml}$ }$  = $\frac{122,5}{1,14}$  ≈ 107,5 ml

Câu 14:

112ml = 0,112l 

700ml = 0,7 l

n SO2 = 0,112/ 22,4 =0,005 mol

n Ca(OH)2 = 0,7 . 0,01 = 0,007 mol

ta có tỉ lệ : n SO2 / n Ca(OH)2 = 0,005 / 0,007 =0,714 < 1 ---> pứ tạo muối CaSO3 

pthh SO2 + Ca(OH)2 ---> CaSO3 + H2O

theo pthh n CaSO3 = n Ca(OH)2 = 0,007 mol

---> m CaSO3 = 0,007 . 120= 0,84 g

# Có vài câu mình ko biết làm...bạn thông cảm cho mình nhá!

Chúc bạn học tốt!

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK