Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gửi ạ!
a) Viết các số sau theo thứ tự giảm dần :
644 999 ; 3 670 012 ; 645 702 ; 645 712 ; 645 803.
b) Tìm chữ số xx để số ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯34x834x8¯ chia hết cho 9.
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 2 × 357 × 5
b) 234 × 95 + 5 × 234
Bài 4. Tổng số tuổi của mẹ và con là 49 tuổi. Mẹ hơn con 31 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Bài 5. Tìm số bị chia nhỏ nhất trong phép chia có thương là 35 và số dư là 44.
Lời giải
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Phương pháp:
Xác định hàng của chữ số 3, sau đó nêu giá trị của chữ số đó.
Cách giải:
Chữ số 3 trong số 387 492 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 300 000.
Chọn D.
Câu 2.
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi 1 tạ = 100kg để đổi 3 tạ 4kg thành số đo có đơn vị là kg, sau đó so sánh với 340kg.
Cách giải:
Ta có: 3 tạ 4kg = 304kg.
Mà: 304kg < 340kg.
Vậy: 3 tạ 4kg < 340kg
Chọn A.
Câu 3.
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi 1 giờ = 60 phút.
Cách giải:
Ta có 1 giờ = 60 phút nên 3 giờ = 180 phút.
Do đó: 3 giờ 20 phút = 3 giờ + 20 phút = 180 phút + 20 phút = 200 phút.
Vậy: 3 giờ 20 phút = …200 phút.
Chọn B
Câu 4.
Phương pháp:
Để tìm số trung bình cộng của 4 số đã cho ta tính tổng của 4 số đã cho rồi chia cho 4.
Cách giải:
Số trung bình của các số 48; 111; 215 và 466 là:
(48 + 111 + 215 + 466) : 4 = 210
Chọn A.
Câu 5.
Phương pháp:
*) Cách xác định năm thuộc thế kỉ:
– Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).
– Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).
– Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).
……………
– Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
– Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).
*) Tìm nằm Quang Trung đại phá quân Thanh ta thực hiện phép tính: 2009 – 220.
Cách giải:
Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm :
2009 – 220 = 1789.
Năm 1789 thuộc thế kỉ thứ 18.
Vậy Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789, thuộc thế kỉ thứ 18.
Chọn B.
Câu 6.
Phương pháp:
– Đổi: 4m = 40dm.
– Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao tương ứng (cùng một đơn vị đo).
Cách giải:
Đổi: 4m = 40dm.
Diện tích hình bình hành đó là:
40 × 24 = 960 (dm2)
Đáp số: 960dm2.
Chọn D.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1.
Phương pháp:
– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
– Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái.
Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
a) So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Cách giải:
a) So sánh các số ta có:
3 670 012 > 645 803 > 645 712 > 645 702 > 644 999.
Vậy các số viết theo thứ tự giảm dần là:
3 670 012 ; 645 803 ; 645 712 ; 645 702 ; 644 999.
b) Để số ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯34x834x8¯ chia hết cho 9 thì 3 + 4 + xx + 8 chia hết cho 9, hay 15 + xx chia hết cho 9.
Suy ra xx = 3.
Vậy với xx = 3 thì số ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯34x834x8¯ chia hết cho 9.
Bài 3:
Phương pháp:
a) Áp dụng tính chất kết hợp để ghép tích của 2 và 5 lại thành một nhóm, sau đó nhân với 357.
b) Áp dụng công thức: a × b + a × c = a × (b + c).
Cách giải:
a) 2 × 357 × 5
= (2 × 5) × 357
= 10 × 357
= 3570
b) 234 × 95 + 5 × 234
= 234 × (95 + 5)
= 234 × 100
= 23400
Bài 4.
Phương pháp:
– Tìm tuổi mẹ theo công thức tìm số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
– Tìm tuổi con ta lấy tuổi của mẹ trừ đi hiệu số tuổi của hai mẹ con (hoặc lấy tổng số tuổi của hai mẹ con trừ đi tuổi của mẹ).
Cách giải:
Tuổi của mẹ là:
(49 + 31) : 2 = 40 (tuổi)
Tuổi của con là:
40 – 31 = 9 (tuổi)
Đáp số: Mẹ: 40 tuổi;
Con: 9 tuổi.
Bài 5.
Phương pháp:
– Để số bị chia bé nhất thì phải có số chia bé nhất. Ta có số dư là 44 nên số chia bé nhất là 45 (vì trong phép chia có dư, số dư lớn nhất có thể có kém số chia 1 đơn vị).
– Tìm số bị chia theo công thức:
Số bị chia = Thương × Số chia + Số dư.
Cách giải:
Số dư là 44 thì số chia bé nhất là 45.
Số bị chia bé nhất là:
35 × 45 + 44 = 1619
Đáp số: 1619.
Đề số 20 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán lớp 4
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1. Giá trị của chữ số 5 trong số bé nhất có 6 chữ số khác nhau là :
A. 5 B. 50
C. 500 D. 5000
Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 300 yến = …… tấn
A. 3 B. 30
C. 3000 D. 30000
Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
4m2 15dm2 = …… dm2
A. 40015 B. 4150
C. 4015 D. 415
Câu 4: Trung bình cộng của hai số là 123. Số bé là 58 thì số lớn là:
A. 65 B. 75
C. 115 D. 188
Câu 5: Hình bên có:
A. 1 góc nhọn, 1 góc tù và 2 góc vuông.
B. 1 góc nhọn, 2 góc tù và 2 góc vuông.
C. 2 góc nhọn, 1 góc tù và 2 góc vuông.
D. 1 góc nhọn, 1 góc tù và 3 góc vuông.
Câu 6. Trong các số dưới đây số nào chia hết cho 5?
A. 70963 B. 90411
C. 65940 D. 55948
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
386154 + 260765 ;
126 485 – 52 936 ;
308 × 263 ;
25176 : 35.
Bài 2. Tìm xx:
a) xx × 74 = 18944
b) xx + 246572 = 1584 × 278
Bài 3. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 144m, chiều rộng kém chiều dài 24m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó.
Bài 4.Tính giá trị của biểu thức a+567×ba+567×b, với aa là số bé nhất có ba chữ số khác nhau và bb là số lớn nhất có hai chữ số.
Lời giải
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Phương pháp:
Viết số bé nhất có 6 chữ số khác nhau rồi xác định hàng của chữ số 5, sau đó viết giá trị của chữ số 5.
Cách giải:
Số bé nhất có 6 chữ số khác nhau là 102 345.
Trong số 102 345, chữ số 5 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 5.
Chọn A.
Câu 2.
Phương pháp:
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng:
Cách giải:
Ta có: 1 tấn = 100 yến.
Nhẩm: 300 : 100 = 3.
Vậy: 300 yến = 3 tấn.
Chọn A.
Câu 3.
Phương pháp:
Áp dụng cách chuyển đổi: 1m2 = 100dm2.
Cách giải:
Ta có: 1m2 = 100dm2 nên 4m2 = 400dm2.
Do đó: 4m2 15dm2 = 4m2 + 15dm2 = 400dm2 + 15dm2 = 415dm2.
Vậy: 4m2 15dm2 = 415dm2.
Chọn D.
Câu 4.
Phương pháp:
– Tìm tổng của 2 số = số trung bình cộng × 2.
– Tìm số lớn = tổng của 2 số – số bé.
Cách giải:
Tổng của hai số đó là:
123 × 2 = 246
Số lớn là:
246 – 58 = 188
Đáp số: 188.
Chọn D.
Câu 5.
Phương pháp:
Quan sát hình vẽ và dựa vào đặc điểm của các góc để xác định góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.
Cách giải:
Các góc có trong hình là :
+ Góc vuông đỉnh A; cạnh AB, AE.
+ Góc vuông đỉnh E, cạnh EA, ED.
+ Góc nhọn đỉnh C; cạnh CB, CD.
+ Góc tù đỉnh B, cạnh BA, BC.
+ Góc tù đỉnh D, cạnh DC, DE.
Vậy hình đã cho có 1 góc nhọn, 2 góc tù và 2 góc vuông.
Chọn B.
Câu 6.
Phương pháp:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Cách giải:
Trong các số đã cho, số chia hết cho 5 là 65940 (vì có chữ số tận cùng là 0).
Chọn C.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1.
Phương pháp:
– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
– Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái.
Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
– Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
– Muốn tìm số hang chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Cách giải:
a) xx × 74 = 18944
xx = 18944 : 74
xx = 256
b) xx + 246572 = 1584 × 278
xx + 246572 = 440352
xx = 440352 – 246572
xx = 193780
Bài 3.
Phương pháp:
– Tính nửa chu vi = chu vi : 2.
– Tìm chiều rộng theo công thức tìm số bé khi biết tổng và hiệu của hai số:
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
– Tìm chiều dài = nửa chu vi – chiều rộng.
– Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.
(hoặc có thể tìm chiều dài theo công thức tìm số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số, sau đó tìm số bé bằng cách lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài).
Cách giải:
Nửa chu vi mảnh đất đó là:
144 : 2 = 72 (m)
Chiều rộng của mảnh đất là:
(72 – 24) : 2 = 24 (m)
Chiều dài của mảnh đất là:
72 – 24 = 48 (m)
Diện tích của mảnh đất là:
48 × 24 = 1152 (m2)
Đáp số: 1152m2.
Bài 4.
Phương pháp:
– Tìm số bé nhất có ba chữ số khác nhau và số lớn nhất có hai chữ số, từ đó ta tìm được giá trị của aa và bb.
– Thay giá trị của aa và bb vào biểu thức a+567×ba+567×b rồi tính giá trị biểu thức đó.
– Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.
Cách giải:
Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102. Vậy aa = 102.
Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Vậy bb = 99.
Thay aa = 102 và bb = 99 vào biểu thức a+567×ba+567×b ta được:
102 + 567 × 99
= 102 + 56133
= 56235
Đề số 21 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán lớp 4
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Chữ số 7 trong số 587964 thuộc hàng nào?
A. Hàng trăm B. Hàng nghìn
C. Hàng chục D. Hàng đơn vị
Câu 2. Trong các số 1397 ; 1367 ; 1697 ; 1679 số lớn nhất là số:
A. 1397 B. 1367
C. 1697 D. 1679
Câu 3. Trung bình cộng của các số 314, 326, 338, 350 là :
A. 180 B. 332
C. 284 D. 386.
Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để2 tấn = … yến là:
A. 200 B. 20
C. 20000 D. 2000
Câu 5. Trong các số sau số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:
A. 545 B. 405
C. 504 D. 450
Câu 6. Ngày 23 tháng 5 là thứ ba, ngày 1 tháng 6 năm đó là :
A. Thứ ba B. Thứ tư
C. Thứ năm D. Thứ sáu
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
236 105 + 82 993
935 807 – 52453
365 × 103
11 890 : 58
Bài 2. Tìm xx:
a) 42 × xx = 15 792
b) xx : 155 = 2401 – 1612
Bài 3. Điền vào chỗ chấm :
a) Năm 43 thuộc thế kỉ thứ … .
b) Năm 1010 thuộc thế kỉ thứ … .
c) Thế kỉ XV kéo dài từ năm … đến năm … .
d) Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỉ thứ …
Bài 4.Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?
Bài 5. Tính nhanh:
a) 490 × 365 – 390 × 365
b) 2364 + 37 × 2364 + 63
Lời giải
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Phương pháp:
Các chữ số theo thứ tự từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ….
Cách giải:
Chữ số 7 trong số 587964 thuộc hàng nghìn.
Chọn B.
Câu 2.
Phương pháp:
So sánh các số đã cho, từ đó tìm số lớn nhất trong các số đã cho.
Cách giải:
So sánh các số ta có:
1367 < 1397 < 1679 < 1697
Vậy số lớn nhất trong các số đó là 1697.
Chọn C.
Câu 3.
Phương pháp:
Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho các số các số hạng.
Cách giải:
Trung bình cộng của các số 314, 326, 338, 350 là:
(314 + 326 + 338 + 350) : 4 = 332
Đáp số: 332.
Chọn B.
Câu 4.
Phương pháp:
Áp dụng cách chuyển đổi: 1 tấn = 100 yến.
Cách giải:
Ta có 1 tấn = 100 yến nên 2 tấn = 200 yến.
Chọn A.
Câu 5.
Phương pháp:
Áp dụng tính chất: các số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Cách giải:
Các số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Do đó, trong các số đã cho, số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là 450.
Chọn D.
Câu 6.
Phương pháp:
– Dựa vào cách xem lịch đã học ở lớp 3.
– Lưu ý tháng 5 có 31 ngày và 1 tuần có 7 ngày.
Cách giải:
Ngày 23 tháng 5 là thứ ba thì ngày 30 tháng 5 cũng là thứ ba (vì 23 + 7 = 30).
Do đó, ngày 31 tháng 5 là thứ tư và ngày 1 tháng 6 năm đó là thứ năm.
Chọn C.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1.
Phương pháp:
– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
– Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái.
Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
– Tính giá trị vế phải trước (nếu cần).
– Áp dụng các quy tắc:
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải:
a) 42 × xx = 15792
xx = 15792 : 42
xx = 376
b) xx : 155 = 2401 – 1612
xx : 155 = 789
xx = 789 × 155
xx = 122295
Bài 3.
Phương pháp:
1 thế kỉ = 100 năm
– Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).
– Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).
– Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).
……………
– Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
– Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).
Cách giải:
a) Năm 43 thuộc thế kỉ thứ 1.
b) Năm 1010 thuộc thế kỉ thứ 11.
c) Thế kỉ XV kéo dài từ năm 1401 đến năm 1500.
d) Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938, năm đó thuộc thế kỉ thứ 10.
Bài 4.
Phương pháp:
– Tìm số học sinh nữ theo công thức tìm số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
– Tìm số học sinh nam ta lấ tổng số học sinh của trường trừ đi số học sinh nữ (hoặc lấy số học sinh nữ trừ đi 92).
Cách giải:
Trường tiểu học đó có số học sinh nữ là:
(672 + 92) : 2 = 382 (học sinh)
Trường tiểu học đó có số học sinh nam là:
672 – 382 = 290 (học sinh)
Đáp số: Học sinh nữ: 382 học sinh.
Học sinh nam: 290 học sinh.
Bài 5.
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
a × c – b × c = (a – b) × c ;
a × b + a × c = a × (b + c).
Cách giải:
a) 490 × 365 – 390 × 365
= (490 – 390) × 365
= 100 × 365
= 36500
b) 2364 + 37 × 2364 + 63
= 2364 × (37 + 63)
= 2364 × 100
= 236400
Đề số 22 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán lớp 4
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau.
Câu 1. Trong các số 5784; 6874; 6784; 8764 số lớn nhất là:
A. 5785 B. 6784
C. 6874 D. 8764
Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là:
A. 30 000 B. 3000
C. 300 D. 30
Câu 3. 10 dm2 2cm2 = …… cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 12cm2 B. 102cm2
C. 120cm2 D. 1002cm2
Câu 4. 357 tạ + 482 tạ =……
A. 729 tạ B. 739 tạ
C. 839 tạ D. 829 tạ
Câu 5. Chu vi của hình vuông là 16m thì diện tích sẽ là:
A. 16m B. 16m2
C. 32m D. 32m2
Câu 6. Hình bên có các cặp cạnh vuông góc là:
A. AB và AD; BD và BC.
B. BA và BC; DB và DC.
C. AB và AD; BD và BC; DA và DC.
D. AB và BD; BD và BC; DA và DB.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
186954 + 247436
839084 – 465127
428 × 39
4935 : 44
Bài 2:
a) Viết các số 75 639; 57 963; 75 936; 57 396 theo thứ tự từ bé đến lớn:
b) Tìm chữ số xx để số ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯x258x258¯ chia hêt cho 3.
Bài 3. Tuổi của mẹ và tuổi của con cộng lại là 57 tuổi. Mẹ hơn con 33 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Bài 4. Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau, chữ số hàng trăm là chữ số 5 mà số đó vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5.
Lời giải
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Phương pháp:
So sánh các số đã cho, từ đó tìm được số lớn nhất trong các số đó.
Cách giải:
So sánh các số ta có:
5784 < 6784 < 6874 < 8764.
Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 8764.
Chọn D.
Câu 2.
Phương pháp:
Xác định hàng của chữ số 3, sau đó nêu giá trị của chữ số đó.
Cách giải:
Chữ số 3 trong số 653 297 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3000.
Chọn B.
Câu 3.
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi 1dm2 = 100cm2 để đổi 10dm2 thành số đo có đơn vị là cm2, sau đó cộng thêm với 2cm2.
Cách giải:
Ta có 1dm2 = 100cm2 nên 10dm2 = 1000cm2.
Do đó: 10dm2 2cm2 = 10dm2 + 2cm2 = 1000cm2 + 2cm2 = 1002cm2.
Vậy: 10dm2 2cm2 = 1002cm2.
Chọn D.
Câu 4.
Phương pháp:
Thực hiện phép cộng như cộng hai số tự nhiên, sau đó ghi thêm “tạ” vào sau kết quả.
Cách giải:
Ta có: 357 tạ + 482 tạ = 839 tạ.
Chọn C.
Câu 5.
Phương pháp:
– Tính cạnh hình vuông = chu vi : 4.
– Tính diện tích = cạnh × cạnh.
Cách giải:
Độ dài cạnh hình vuông là:
16 : 4 = 4 (m)
Diện tích hình vuông đó là:
4 × 4 = 16 (m2)
Đáp số: 16m2.
Chọn B.
Câu 6.
Phương pháp:
Quan sát kĩ hình vẽ để tìm các cặp cạnh vuông góc với nhau.
Cách giải:
Hình vẽ đã cho có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB và AD; BD và BC; DA và DC.
Chọn C.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1.
Phương pháp:
– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
– Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái.
Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
a) So sánh các số đã cho, sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Cách giải:
a) So sánh các số ta có:
57 396 < 57 963 < 75 639 < 75 936.
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
57 396 ; 57 963 ; 75 639 ; 75 936.
b) Để số ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯x258x258¯ chia hết cho 3 thì xx + 2 + 5 + 8 chia hết cho 3, hay xx + 15 chia hết cho 3.
Suy ra xx = 0 hoặc xx = 3 hoặc xx = 6 hoặc xx = 9.
Mà xx là chữ số hàng nghìn nên xx phải khác 0.
Do đó, xx = 3 hoặc xx = 6 hoặc xx = 9.
Vậy với xx = 3 hoặc xx = 6 hoặc xx = 9 thì số ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯x258x258¯ chia hết cho 3.
Bài 3.
Phương pháp:
– Tìm tuổi mẹ theo công thức tìm số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
– Tìm tuổi con ta lấy tuổi mẹ trừ đi 33 tuổi (hoặc lấy tổng số tuổi của hai mẹ con trừ đi tuổi mẹ).
Cách giải:
Tuổi của mẹ là:
(57 + 33) : 2 = 45 (tuổi)
Tuổi của con là:
45 – 33 = 12 (tuổi).
Đáp số: Mẹ: 45 tuổi ;
Con: 12 tuổi.
Bài 4.
Phương pháp:
Áp dụng tính chất: Các số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Cách giải:
Gọi số có 4 chữ số khác nhau cần tìm là ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯abcdabcd¯ (aa khác 0).
Theo đề bài chữ số hàng trăm là chữ số 5 nên b=5b=5. Khi đó ta có số ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯a5cda5cd¯.
Vì số ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯a5cda5cd¯ vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 nên d=0d=0. Lúc này ta được số ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯a5c0a5c0¯.
Vì số cần tìm là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau nên a=9a=9, c=8c=8.
Vậy số cần tìm là 95809580.
Đề số 23 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán lớp 4
Đề bài
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a) Số gồm ba mươi triệu ba mươi nghìn và ba mươi viết là
A. 303 030 B. 3 030 030
C. 3 003 030 D. 30 030 030.
b) Giá trị chữ số 6 trong số 268 519 là :
A. 600 000 B. 60 000
C. 68 000 D. 6000.
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S :
a) 8 tấn 15kg = 815kg ☐
b) 8 tấn 15kg = 8015kg ☐
c) 1 tấn 2 yến = 1200kg ☐
d) 1 tấn 2 yến = 1020kg ☐
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S :
a) 180 phút = 3 giờ ☐
b) 1414 phút = 20 giây ☐
c) 1515 thế kỉ = 15 năm ☐
d) Năm 1000 thuộc thế kỉ thứ 11 ☐
Câu 4. Hãy xem biểu đồ sau :
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Trung bình số học sinh giỏi toán khối lớp 4 trường Đoàn Kết năm 2008 – 2009
A. 21 em B. 22 em
C. 23 em D. 24 em.
Câu 5. a) Hãy viết 5 số lẻ liên tiếp bắt đầu từ số lớn nhất có 4 chữ số.
b) Viết 5 số chẵn liên tiếp mà số lớn nhất là số nhỏ nhất có 5 chữ số.
Câu 6. Có 5 gói kẹo loại 200 gam mỗi gói và 4 gói kẹo loại 250 gam mỗi gói. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam kẹo ?
Câu 7. Một ô tô giờ thứ nhất đi được 64km, giờ thứ hai đi được 48km, giờ thứ ba đi được số km bằng trung bình cộng của hai giờ đầu.
a) Cả 3 ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
b) Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 8. Tính nhanh giá trị biểu thức sau :
72×a+38×a–a×1072×a+38×a–a×10 với a=25.
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp:
– Để viết các số ta viết từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.
– Xác định hàng của chữ số 6 rồi nêu giá trị tương ứng của chữ số đó.
Cách giải:
a) Số gồm ba mươi triệu ba mươi nghìn và ba mươi viết là 30 030 030.
Chọn D.
b) Chữ sô 6 trong số 268 519 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000.
Chọn B.
Câu 2.
Phương pháp:
Áp dụng cách chuyển đổi: 1 tấn = 1000kg ; 1 yến = 10kg.
Cách giải:
Ta có: 1 tấn = 1000kg nên 8 tấn = 8000kg
1 yến = 10kg nên 2 yến = 20kg
Do đó: 8 tấn 15kg = 8000kg + 15kg = 8015kg.
1 tấn 2 yến = 1000kg + 20kg = 1020kg.
Vậy kết quả lần lượt như sau:
a) S b) Đ c) S d) Đ
Câu 3.
Phương pháp:
– Áp dụng cách chuyển đối: 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây
– 1 thế kỉ = 100 năm ; thế kỉ 10 bắt đầu từ năm 901 đến năm 1000; thế kỉ 11 bắt đầu từ năm 1001 đến năm 1100.
Cách giải:
+) Vì 180 : 60 = 3 nên 180 phút = 3 giờ.
+) 1 phút = 60 giây nên 1/4 phút = 60 giây : 4 = 15 giây.
+) 1 thế kỉ = 100 năm nên 1/5 thế kỉ = 100 năm : 5 = 20 năm.
+) Năm 1000 thuộc thế kỉ thứ 10.
Vậy kết quả lần lượt như sau:
a) Đ b) S c) S d) S
Câu 4.
Phương pháp:
– Quan sát biểu đồ đề tìm số học sinh giỏi của mỗi lớp: số ghi ở đỉnh cột chi số học sinh giỏi của mỗi lớp.
– Tìm trung bình số học sinh giỏi của khối 4 ta lấy tổng số học sinh giỏi của 5 lớp chia cho 5.
Cách giải:
Quan sát biểu đồ ta thấy số học sinh giỏi của các lớp như sau:
Lớp 4A : 20 em ; Lớp 4B : 24 em ;
Lớp 4C : 26 em ; Lớp 4D : 30 em ; Lớp 4E : 15 em.
Trung bình số học sinh giỏi toán khối lớp 4 trường Đoàn Kết năm 2008 – 2009 là:
(20 + 24 + 26 + 30 + 15) : 5 = 23 (em)
Chọn C.
Câu 5.
Phương pháp:
– Tìm số lớn nhất có 4 chữ số và số nhỏ nhất có 5 chữ số.
– Hai số chẵn hoặc hai số lẻ liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.
Cách giải:
a) Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999.
Dãy 5 số lẻ liên tiếp bắt đầu từ số lớn nhất có 4 chữ số là:
9999 ; 10 001 ; 10 003 ; 10 005 ; 10 007
b) Số nhỏ nhất có 5 chữ số là 10 000.
Dãy 5 số chẵn liên tiếp mà số lớn nhất là số nhỏ nhất có 5 chữ số là:
9992 ; 9994 ; 9996 ; 9998 ; 10 000
Câu 6.
Phương pháp:
– Tính cân nặng của 5 gói kẹo loại 200g = 200g × 5.
– Tính cân nặng của 4 gói kẹo loại 250g = 250g × 4.
– Cân nặng của tất cả số kẹo = cân nặng của 5 gói kẹo loại 200g + cân nặng của 4 gói kẹo loại 250g.
– Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị ki-lô-gam, lưu ý ta có 1kg = 1000g.
Cách giải:
5 gói kẹo loại 200 gam (mỗi gói) nặng là:
200×5=1000(g)200×5=1000(g)
4 gói kẹo loại 250 gam (mỗi gói) nặng là:
250×4=1000(g)250×4=1000(g)
Số ki-lô-gam kẹo có tất cả là :
1000+1000=2000(g)1000+1000=2000(g)
2000g=2kg2000g=2kg
Đáp số: 2kg2kg.
Câu 7.
Phương pháp:
– Tính số ki-lô-mét đi được trong giờ thứ ba ta lấy tổng số ki-lô-mét đi được trong 2 giờ đầu chia cho 2.
– Tính tổng số ki-lô-mét 3 xe đi được = số ki-lô-mét đi được trong giờ thứ nhất + số ki-lô-mét đi được trong giờ thứ hai + số ki-lô-mét đi được trong giờ thứ ba.
– Tính số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ đi được ta lấy tổng số ki-lô-mét đi được trong 3 giờ chia cho 3.
Cách giải:
a) Giờ thứ ba ô tô đi được số ki-lô-mét là:
(64+48):2=56(km)(64+48):2=56(km)
Cả 3 giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là::
64+48+56=168(km)64+48+56=168(km)
b) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:
\(168 : 3 = 56\;(km)
Đáp số : a) 168km168km ;
b) 56km56km.
Câu 8.
Phương pháp:
– Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức.
– Áp dụng cách nhân một số với một tổng hoặc một hiệu.
Cách giải:
Với a=25a=25 thì
72×a+38×a–a×1072×a+38×a–a×10
=72×25+38×25–25×10=72×25+38×25–25×10
=25×(72+38−10)=25×(72+38−10)
=25×100=2500.=25×100=2500.
Đ
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK