Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!
Giải thích các bước giải:
2,
a, Trích mỗi chất ra 1 ít làm mẫu thử:
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nhận:
HCl có quỳ tím hóa đỏ
\(Ca{(OH)_2}\) có quỳ tím hóa xanh
Cho \(Ca{(OH)_2}\) vừa nhận vào 2 mẫu còn lại, nhận:
\(CuS{O_4}\) có kết tủa trắng lẫn kết tủa màu xanh lam
\(Ca{(OH)_2} + CuS{O_4} \to CaS{O_4} + Cu{(OH)_2}\)
\(N{a_2}S{O_4}\) có kết tủa màu trắng
\(Ca{(OH)_2} + N{a_2}S{O_4} \to CaS{O_4} + 2NaOH\)
b, Trích mỗi chất ra 1 ít làm mẫu thử:
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nhận:
KOH có quỳ tím hóa xanh
Cho dung dịch \(Ba{(OH)_2}\) vào 3 mẫu còn lại, nhận:
\({K_2}S{O_4}\) và \({K_2}S{O_3}\) có kết tủa màu trắng
\(Ba{(OH)_2} + {K_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2KOH\)
\(Ba{(OH)_2} + {K_2}S{O_3} \to BaS{O_3} + 2KOH\)
Còn \(KN{O_3}\) không tác dụng với \(Ba{(OH)_2}\)
Lọc kết tủa của 2 mẫu trên, cho dung dịch HCl vào 2 kết tủa, nhận:
\({K_2}S{O_3}\) có kết tủa bị tan và có khí mùi hắc thoát ra
\(BaS{O_3} + 2HCl \to BaC{l_2} + S{O_2} + {H_2}O\)
Còn \({K_2}S{O_4}\) có kết tủa không bị tan trong dung dịch HCl
c, Trích mỗi chất ra 1 ít làm mẫu thử:
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nhận:
KOH có quỳ tím hóa xanh
HCl có quỳ tím hóa đỏ
Cho dung dịch HCl vừa nhận vào 2 mẫu còn lại, nhận:
\(AgN{O_3}\) có kết tủa trắng tạo thành
\(AgN{O_3} + HCl \to AgCl + HN{O_3}\)
Còn lại là \(BaC{l_2}\)
3,
Gọi oxit kim loại có CTHH là: RO
\(\begin{array}{l}
RO + 2HCl \to RC{l_2} + {H_2}O\\
{n_{HCl}} = 0,6mol\\
\to {n_{RC{l_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,3mol\\
\to {M_{RC{l_2}}} = 127\\
\to R + 71 = 127\\
\to R = 56
\end{array}\)
Vậy kim loại R là Fe
Vậy oxit là \(FeO\)
4,
\(\begin{array}{l}
CuS{O_4} + 2NaOH \to Cu{(OH)_2} + N{a_2}S{O_4}\\
{n_{CuS{O_4}}} = \dfrac{{100 \times 8}}{{100 \times 160}} = 0,05mol\\
{n_{NaOH}} = \dfrac{{200 \times 16}}{{100 \times 40}} = 0,8mol\\
{n_{CuS{O_4}}} < \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{2}
\end{array}\)
Vậy dung dịch sau phản ứng có NaOH dư và \(N{a_2}S{O_4}\)
\(\begin{array}{l}
\to {n_{NaOH}}dư= 0,8 - 2 \times 0,05 = 0,7mol\\
\to {n_{N{a_2}S{O_4}}} = {n_{CuS{O_4}}} = 0,05mol\\
\to {n_{Cu{{(OH)}_2}}} = {n_{CuS{O_4}}} = 0,05mol\\
{m_{dd}} = 100 + 200 - 0,05 \times 98 = 295,1g\\
\to C{\% _{NaOH}}dư= \dfrac{{0,7 \times 40}}{{295,1}} \times 100\% = 9,49\% \\
\to C{\% _{N{a_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,05 \times 142}}{{295,1}} \times 100\% = 2,41\%
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
Cu{(OH)_2} \to CuO + {H_2}O\\
{n_{CuO}} = {n_{Cu{{(OH)}_2}}} = 0,05mol\\
\to {m_{CuO}} = 4g
\end{array}\)
câu 3:
200ml=0,2l
n HCl=0,2.3=0,6(mol)
2HCl + AO→ ACl2 + H2O
2 1 1 1
0,6 → 0,3 →0,3 →0,3(mol)
M ACl2=38,1/0,3=127(g/mol)
M A=127-2.35,5=56(g/mol)
⇒A là Fe
⇒tên oxit là FeO
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK