Trang chủ Địa Lý Lớp 6 A. Trắc nghiệm:(3 điểm) Câu 1. Theo thứ tự xa...

A. Trắc nghiệm:(3 điểm) Câu 1. Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy? A .Thứ 1. B. Thứ 2. C. Thứ 3.

Câu hỏi :

A. Trắc nghiệm:(3 điểm) Câu 1. Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy? A .Thứ 1. B. Thứ 2. C. Thứ 3. D. Thứ 4. Câu 2. Theo qui ước bên trên kinh tuyến là hướng nào? A. Nam. B. Đông . C. Bắc . D. Tây. Câu 3. Khi các đường đồng mức nằm gần nhau, có nghĩa là bề mặt địa hình mà chúng biểu thị sẽ có dạng A. Bằng phẳng. B. Thoai thoải . C. Thẳng đứng . D. Dốc. Câu 4. Trái đất có dạng hình gì? A Hình bầu dục. B. Hình cầu. C. Hình tròn. D. Hình vuông. Câu 5. Kí hiệu bản đồ gồm các loại A. Điểm, đường, diện tích. B. Điểm,đường. C. Điểm, đường, hình học. D. Đường, diện tích, hình học. Câu 6. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện ……………………………..của các …............................….... được đưa lên bản đồ. Câu 7. Việt Nam nằm ở khu vực giờ số mấy? A. Số 6 . B. Số 7. C. Số 8 . D. Số 9. Câu 8. Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo quỹ đạo nào sau đây? a. Gần tròn. B. Tròn. C. Vuông D. Thoi. Câu 9.Vào ngày 21 tháng 3 và 23 tháng 9 tia sáng mặt trời chiếu vuông góc vào vĩ tuyến nào? A. Chí tuyến bắc . B. Chí tuyến nam. C. Xích đạo. D. Chí tuyến gốc. Câu 10. Vĩ độ của một điểm là khoảng cách từ điểm đó đến A. hai cực của Trái Đất. B. vĩ tuyến gốc (xích đạo). C. kinh tuyến gốc. D. vĩ tuyến gần nhất. Câu 11. Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết A. mức độ thu nhỏ kích thước trên bản đồ so với ngoài thực địa. B. độ lớn của các đối tượng địa lí được vẽ trên bản đồ. C. phương hướng và khoảng cách thực của các hiện tượng. D. vị trí và độ thu nhỏ của các hiện tượng địa lí trên bản đồ. B. Tự luận: (7 điểm) Câu 2 .Thế nào là đường Kinh tuyến? Đường vĩ tuyến? ( 1 điểm) Câu 4 (3 điểm): Tỉ lệ bản đồ là gì? a) Một bản đồ có tỉ lệ: 1: 200 000, cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? b) Một đoạn đường dài 150 km, thì trên bản đồ sẽ là bao nhiêu cm? Nếu bản đồ có tỉ lệ 1: 1 000 000.

Lời giải 1 :

Câu 1.

Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy?

A .Thứ 1.

B. Thứ 2.

C. Thứ 3.

D. Thứ 4.

Câu 2.

Theo qui ước bên trên kinh tuyến là hướng nào?

A. Nam.

B. Đông .

C. Bắc .

D. Tây.

Câu 3.

Khi các đường đồng mức nằm gần nhau, có nghĩa là bề mặt địa hình mà chúng biểu thị sẽ có dạng

A. Bằng phẳng.

B. Thoai thoải .

C. Thẳng đứng .

D. Dốc.

Câu 4.

Trái đất có dạng hình gì?

A Hình bầu dục.

B. Hình cầu.

C. Hình tròn.

D. Hình vuông.

Câu 5.

Kí hiệu bản đồ gồm các loại

A. Điểm, đường, diện tích.

B. Điểm,đường.

C. Điểm, đường, hình học.

D. Đường, diện tích, hình học.

Câu 6.

Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí , đặc điểm của các đối tượng địa lí  được đưa lên bản đồ.

Câu 7. Việt Nam nằm ở khu vực giờ số mấy?

A. Số 6 .

B. Số 7.

C. Số 8 .

D. Số 9.

Câu 8. Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo quỹ đạo nào sau đây?

a. Gần tròn.

B. Tròn.

C. Vuông

D. Thoi.

Câu 9 . Vào ngày 21 tháng 3 và 23 tháng 9 tia sáng mặt trời chiếu vuông góc vào vĩ tuyến nào?

A. Chí tuyến bắc .

B. Chí tuyến nam.

C. Xích đạo.

D. Chí tuyến gốc.

Câu 10. Vĩ độ của một điểm là khoảng cách từ điểm đó đến

A. hai cực của Trái Đất.

B. vĩ tuyến gốc (xích đạo).

C. kinh tuyến gốc.

D. vĩ tuyến gần nhất.

Câu 11. Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết

A. mức độ thu nhỏ kích thước trên bản đồ so với ngoài thực địa.

B. độ lớn của các đối tượng địa lí được vẽ trên bản đồ.

C. phương hướng và khoảng cách thực của các hiện tượng.

D. vị trí và độ thu nhỏ của các hiện tượng địa lí trên bản đồ.

B. Tự luận: (7 điểm)

Câu 2 .Thế nào là đường Kinh tuyến? Đường vĩ tuyến? ( 1 điểm)

Đường Kinh tuyến là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam. 

Đường vĩ tuyến là đường tròn vuông góc với đường kinh tuyến

Câu 4 (3 điểm): Tỉ lệ bản đồ là gì?

a) Một bản đồ có tỉ lệ: 1: 200 000, cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

$=> 5. 200 000 = 1 000 000 cm  -> 10km $

b) Một đoạn đường dài 150 km, thì trên bản đồ sẽ là bao nhiêu cm? Nếu bản đồ có tỉ lệ 1: 1 000 000.

$150 km = 15 000 000cm => 15 000 000 : 1 000 000 = 15cm $

Thảo luận

-- mk cg ngu ta nên chả bt vt thanh kiu tek nào nên cảm ơn bn nhiều ạ
-- kcj

Lời giải 2 :

1) c

2) ko biết

3)d

4)b

5)a

6) Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí, đặc điểm,... của các đối tượng địa líđược đưa lên bản đồ.

7)b

8)a

9)ko bít

10) b

11)a

2,kinh tuyến là  những đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu. -Vĩ tuyến là những đường tròn trên bề mặt địa cầu vuông góc với kinh tuyến.

4) tỉ số giữa một khoảng cách đo trên bản đồ và khoảng cách ngoài thực địa

Tỉ lệ bản đồ1 : 200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 200 000 = 1 000 000 cm = 10 km.

b) 15cm

cho 1 ctlhn nhé cảm ơn câu b tớ ko ghi rõ cách làm ra đc vì tớ phải tắt máy

chúc bạn học tốt

Bạn có biết?

Địa lí học (trong tiếng Hy Lạp γεωγραφία, geographia, nghĩa là "mô tả Trái Đất") là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất. Dịch sát nghĩa sẽ là "nhằm mô tả hoặc viết về Trái Đất".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK