Trang chủ Hóa Học Lớp 8 - Các phi kim còn lại: A2 ( Trừ O3)...

- Các phi kim còn lại: A2 ( Trừ O3) y, z là chỉ số tương ứng ( hay số nguyên tir) cйa A, В, С Ví dụ: CTHH của khí nitơ: N2 ; CTHH của lưu huỳnh: S CTHH của

Câu hỏi :

M.n giúp mik bài 1 vs 🥺♥️

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

 Ở dưới

Giải thích các bước giải:

Bài 1 :

a)Khí etan: CH4 (Là hợp chất )

PTK : 12+1.4=16 (đvC)

b)Al2O3 (là hợp chất )

PTK : 27.2+16.3= 102(đvC)

c) Kali : K ( là đơn chất )

PTK: 39 (đvC)

d) NaOH

Là hợp chất

PTK : 23+16+1=40 (đvC)

e) Cl2 ( là đơn chất )

PTK : 35,5.2 =71(đvC)

f) Khí ozon: O3

Là đơn chất

PTK :16.3 = 48(đvC)

g) H2SO4

Là hợp chất

PTK : 1.2+32+16.4=98(đvC)

h) Silic : Si

Là đơn chất

PTK : 28 (đvC)

i) CTHH: C12H22O11 là hợp chất

PTK : 12.12+22.1+16.11= 342 (đvC)

j) Khí nitơ: N2

Là đơn chất

PTK : 14.2=28(đvC)

k) Than : C

là đơn chất

PTK : 12 đvC

Chúc bạn học tốt nhaa !!!!

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 a CTHH C2H6

PTk = 12 x 2 +6 =30

b CTHH  Al2O3

ptk = 102

c Kali      CTHH K

ngtu khoi =39

d CTHH NaOH

ptk= 40

e CTHH Cl2

ptk =71

f CTHH   O3

ptk = 48

g CTHH  H2So4 

ptk =98 

CTHH Si

ntu khoi = 28

CTHH C12H22O11

ptk =342 

CTHH N2

ptk = 28

CTHH C

ngtu khoi = 12

don chat     c,e,f,h,j,k

hop chat con lai

Giải thích các bước giải:

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK