Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 35. Oxit nào sau đây là oxit axit A....

Câu 35. Oxit nào sau đây là oxit axit A. CuO B. Na2O C. CO2 D. CaO Câu 36. Đâu không là phản ứng hóa hợp A. 2Cu + O2 → 2CuO B. 3Fe

Câu hỏi :

Câu 35. Oxit nào sau đây là oxit axit A. CuO B. Na2O C. CO2 D. CaO Câu 36. Đâu không là phản ứng hóa hợp A. 2Cu + O2 → 2CuO B. 3Fe + 2 O2 → Fe3O4 C. Mg + S → MgS D. CaCO3 → CaO + CO2 Câu 37. Tính số gam kali clorat cần thiết để điều chế được 48 gam khí oxi? A. 183,75 gam B. 122,5 gam C. 147 gam D. 196 gam. nO2 = m : M = 48 : 32 = 1,5 mol 2KClO3 → 2KCl + 3O2 2mol 3mol 1mol 1,5mol mKclO3 = n .M = 1. 122,5 = 122,5 gam Câu 38. Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành P2O5. Chất nào còn dư, chất nào hết? A. P còn dư, O2 phản ứng hết B. P hết, O2 dư C. Cả 2 chất vừa đủ D. Cả 2 chất đều không phản ứng hết. ĐÁP ÁN: Số mol của 6,2g P: n = m: M = 6,2 : 31 = 0.2 mol Số mol của 6,72 lit O2: n = V: 22,4 = 6,72 : 22,4 = 0.3 mol Theo PTHH: 4P + 5O2 t0 2 P2O5 4mol 5mol 2mol bđ :0,2mol - 0,3mol pư: 0,2mol - 0,25mol - 0,1mol sau pư: - 0,05mol - 0,1mol Chất dư là O2. Câu 39. Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc A. 4,8 lít B. 3,36 lít C. 2,24 lít D. 3,2 lít Câu 40. Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 3,36 lít O2 (đktc). Lượng KClO3 cần dùng là: A. 12,25 gam B. 12,5 gam C. 2,45 gam D. 122,5 gam Câu 41: Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình chứa 4 gam oxi. Sau phản ứng thu được thể tích khí SO2 (đktc) là A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít Câu 42. Khí hiđro cháy trong khí oxi tạo ra: A. muối ăn. B. Khí ozon. C. khí clo. D. nước. Câu 43. Công thức hóa học của khí oxi là A. O. B. O2. C. 2O. D. O3. Câu 44. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào dùng để điều chế khí oxi trong PTN? A. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 B. CaCO3 CaO + CO2. C. 2H2O 2H2 + O2. D. Cu(OH)2 CuO + H2O. Câu 45. Phản ứng hóa học nào sau đây dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm? A. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2. B. C + H2O CO + H2. C. 2H2 + O2 2 H2O. D. CaCO3 CaO + CO2. Câu 46. Oxit là hợp chất của oxi với A. một nguyên tố phi kim. B. một nguyên tố kim loại. C. một nguyên tố hóa học khác. D. nhiều nguyên tố hóa học khác. Câu 47. Tên gọi của Fe3O4 là A. sắt oxi. B. sắt (II) oxit. C. sắt (III) oxit. D. oxit sắt từ. Câu 48. Cho cùng khối lượng các kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, kim loại nào cho nhiều khí H2 hơn? A. Zn. B. Al. C. Fe. D. Mg. Câu 49. Khí hiđro nhẹ hơn khí oxi bằng bao nhiêu lần? A. 8 lần B. 16 lần C. 24 lần D. 32 lần Câu 50. Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất nếu trộn theo tỉ lệ thể tích khí hiđro và khí oxi là bao nhiêu? A. 1:2 B. 2:1 C. 1:3 D. 3:1 (Cho Zn = 65 ; H = 1 ; K = 39; Cl = 35,5 ; Fe = 56 ; O= 16; Cu = 64; P= 31; S= 32; C= 12)

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK