Đáp án+giải thích các bước giải:
C12: D
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương
C13:
`8x^5y^4.(-2x^2y^3)`
`=8x^5y^4.-2x^2y^3`
`=8.(-2).x^5.x^2.y^4.y^3`
`=-16x^7y^7`
C14: C
`9x^3y^7` có phần lũy thừa là `x^3y^7`
`-9x^3y^7` có phần lũy thừa là `x^3y^7`
⇒ Hai đơn thức đồng dạng
C15: D
`5x^2y^4+(-2x^2y^4)`
`=5x^2y^4-2x^2y^4`
`=3x^2y^4`
$#ProTopTop$
Đáp án $+$ Giải thik các bước giải
Câu $12:$
Chọn `D`
$3$ đáp án còn lại chưa được thu gọn vì vẫn còn biến $x ; y ; z$ lập lại nhau
Câu $13:$
`@` Nhân hai đơn thức ta lấy phần biến `xx` phần biến , phần hệ số `xx` phần hệ số
`8x^5y^4 . ( -2x^2y^3 )`
`= [ 8 . ( -2 ) ] . ( x^5 . x^2 ) . ( y^4 . y^3 )`
`= -16x^7y^7`
`=>` Không có đáp án
Câu $14:$
`@` Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến
Ta có : `9x^3y^7` có phần biến là `x^3y^7`
`=>` Chọn `C`
Câu $15:$
`@` Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến
`5x^2y^4 - 2x^2y^4`
`= ( 5 - 2 ) . x^2y^4`
`= 3x^2y^4`
`=>` Chọn `D`
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK