Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 10: Cho các oxit: Al2O3 , CuO , MgO...

Câu 10: Cho các oxit: Al2O3 , CuO , MgO , Fe2O3 ,HgO, Na2O . Số oxit bị tác dụng với H2 là: A: 6 B: 5 C: 4 D: 3 Câu 11:

Câu hỏi :

Câu 10: Cho các oxit: Al2O3 , CuO , MgO , Fe2O3 ,HgO, Na2O . Số oxit bị tác dụng với H2 là: A: 6 B: 5 C: 4 D: 3 Câu 11: Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa khí O2. Khối l­ượng P2O5: A: 142g B: 14,2g C: 28,4g D: 284g. Câu 12: Cho các O xit : SO3 ; N2O5 ; K2O ; Fe2O3 ; CaO ; CO2 ; P2O5. Số oxit bazo là: A: 3 B: 2 C: 1 D: 4 Câu 13: Dựa vào tính chất nào của khí H2 để nạp khí hiđro vào khinh khí cầu A. Dễ cháy C. Nhẹ nhất trong các khí B. Cháy toả nhiều nhiệt D. Rất ít tan trong nước Câu 14: Tỉ khối hơi của oxi với khí hidro là: A: 29 B: 32 C: 16 D: 14,5. Câu 15: Cho các O xit : SO3 ; N2O5 ; K2O ; Fe2O3 ; CaO ; CO2 ; P2O5. Sè oxit axit là: A: 3 B: 2 C: 1 D: 4 Câu 16: Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa khí O2. Khối l­ượng P2O5: A: 142g B: 14,2g C: 28,4g D: 284g. Câu 17: Cho các oxit: Al2O3 , CuO , MgO , Fe2O3 ,HgO, Ag2O . Số oxit bị tác động với H2 là A: 6 B: 5 C: 4 D: 3

Lời giải 1 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

Câu 10:

Đáp án đúng: D

Các oxit có phản ứng với $H_{2}$ là CuO, $Fe_{2}O_3$, HgO

Câu 11:

Đáp án đúng: B

Vì:

$n_{P} = $\frac{m}{M}$ = $\frac{6,2}{31}$ = 0,2 (mol)

PTHH: 4P + 5$O_{2}$ → 2$P_{2}O_5$

TPT:     4         5             2

TĐ:     0,2                 → 0,1

⇒ $m_{P_{2}O_5}$ = n . M = 0,1 . 142 = 14,2(g)

Câu 12:

Đáp án đúng: A

Các oxit bazơ là $K_{2}O$, $Fe_{2}O_3$, CaO

Câu 13:

Đáp án đúng: C

Câu 14:

Đáp án đúng: C

Vì: $d_{A/B}$ = $\frac{32}{2}$ = 16

Câu 15:

Đáp án đúng: D

Các oxit axit là: $SO_{3}$, $N_{2}O_5$, $CO_{2}$, $P_{2}O_5$

Câu 16: Giống câu 11

Câu 17: 

Đáp án đúng: C

Các oxit đó là: CuO, $Fe_{2}O_3$, HgO, $Ag_{2}O$

Thảo luận

-- Hình như công thức $\frac{x}{y}$ bị lỗi đk, máy mình k hiện phân số
-- Chỗ câu 11
-- Ko sao đâu bạn

Lời giải 2 :

Câu 10: Cho các oxit: Al2O3 , CuO , MgO , Fe2O3 ,HgO, Na2O .

Số oxit bị tác dụng với H2 là:

A: 6

B: 5

C: 4

D: 3

Câu 11: Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa khí O2. Khối l­ượng P2O5:

A: 142g

B: 14,2g

C: 28,4g

D: 284g.

Câu 12: Cho các Oxit : SO3 ; N2O5 ; K2O ; Fe2O3 ; CaO ; CO2 ; P2O5. Số oxit bazo là:

A: 3

B: 2

C: 1

D: 4

Câu 13: Dựa vào tính chất nào của khí H2 để nạp khí hiđro vào khinh khí cầu

A. Dễ cháy 

B. Cháy toả nhiều nhiệt

C. Nhẹ nhất trong các khí

D. Rất ít tan trong nước

Câu 14: Tỉ khối hơi của oxi với khí hidro là:

A: 29

B: 32

C: 16

D: 14,5.

Câu 15: Cho các Oxit : SO3 ; N2O5 ; K2O ; Fe2O3 ; CaO ; CO2 ; P2O5. Số oxit axit là:

A: 3

B: 2

C: 1

D: 4

Câu 16: Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa khí O2. Khối l­ượng P2O5:

A: 142g

B: 14,2g

C: 28,4g

D: 284g.

Câu 17: Cho các oxit: Al2O3 , CuO , MgO , Fe2O3 ,HgO, Ag2O . Số oxit bị tác động với H2 là

A: 6

B: 5

C: 4

D: 3

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK