P: AaBbDdEE x AabbDdEe
a, $Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa$ → $75\%$ $ trội $ : $25%$ $ lặn $
$Bb × bb → 1Bb : 1bb$ $ → $$50\%$ $ trội $ : $50%$ $ lặn $
$Dd × Dd → 1DD : 2Dd : 1dd$ → $75\%$ $ trội $ : $25%$ $ lặn $
$EE × Ee → 1EE : 1Ee$ $ → $$100\%$ $ trội $
a, Số loại kiểu gen đồng hợp: $2 × 1 × 2 × 1 = 4$ kiểu gen.
Số loại kiểu gen: $3 × 2 × 3 × 2 = 36$ kiểu gen.
Số loại kiểu gen dị hợp: $36 - 4 = 32$ kiểu gen.
Số loại kiểu hình: $2 × 2 × 2 = 8$ kiểu hình.
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp: $\frac{1}{2}$ $ × $ $\frac{1}{2}$ $ × $ $\frac{1}{2}$ $ × $ $\frac{1}{2}$ $ = $ $\frac{1}{16}$
b, Tỉ lệ đời con có 3 alen trội ở đời con: $\frac{6C2}{2^{6}}$ $ = $ $\frac{15}{64}$
c, Tỉ lệ đời con có ít nhất 1 tính trạng trội là $100\%$ vì luôn có tính trạng trội ở cặp EE.
d, Tỉ lệ đời con giống mẹ là:
$\frac{3}{4}$ $ × $ $\frac{1}{2}$ $ × $ $\frac{3}{4}$ $ × 1 = $ $\frac{9}{32}$
Tỉ lệ đời con có kiểu hình khác mẹ: $ 1 - $ $\frac{9}{32}$ $ = $ $\frac{23}{32}$
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK