Trang chủ Hóa Học Lớp 8 BÀI TẬP CHƯƠNG IV MÔN HÓA HỌC 8 Câu 1....

BÀI TẬP CHƯƠNG IV MÔN HÓA HỌC 8 Câu 1. Khối lượng của 33,6 lít oxi (đktc) là: A. 48 gam B. 3,2 gam C. 16 gam

Câu hỏi :

BÀI TẬP CHƯƠNG IV MÔN HÓA HỌC 8 Câu 1. Khối lượng của 33,6 lít oxi (đktc) là: A. 48 gam B. 3,2 gam C. 16 gam D. 32 gam. Câu 2. Đốt cháy 24 gam lưu huỳnh trong bình chứa Oxi, thể tích Oxi (đktc) cần dùng là: A. 1,6 lít B. 11,2 lít C. 16,8 lít D. 1,12 lít Câu 3. Hòa tan 5,6 gam sắt trong dung dịch H2SO4. Thể tích khí hidro sinh ra ở đktc là: A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 11,2 lít D. 22,4 lít Câu 4. Trong các dãy chất đây, dãy nào gồm toàn là oxit bazơ: A. SO3, CuO, K2O B. K2O, BaO, ZnO C. SO2, CO2, P2O5 D. MgO, SiO2, CO2 Câu 5. Trong các dãy chất đây, dãy nào gồm toàn là oxit axit: A. SO2, CO2, N2O5 B. ZnO, BaO, K2O C. Na2O, CaO, SO3 D. MgO, SiO2, CO2 Câu 6. Đốt cháy 4,8 g Mg trong khí O2, thể tích khí O2 phải dùng (đktc) là bao nhiêu? A. 22,4 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 2,8 lít Câu 7. Khối lượng của 3,36 lít khí CO2 (đktc) là: A. 3,2 g B.1,6 g C. 44 g D. 4,4 g Câu 8. Cho 13 gam Zn phản ứng với axit clohidric thấy có khí bay lên với thể tích là: A. 22,4 (l) B. 4,48 (l) C. 2,24 (l) D. 4,8 (l) Câu 9. Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 1,5 mol lưu huỳnh? A. 16 gam B. 32 gam C. 64 gam. D. 48 gam Câu 10. Tính số gam kali clorat cần thiết để điều chế được 9,6 gam khí oxi? A. 183,75 gam B. 122,5 gam C. 24,5 gam D. 196 gam. Câu 11. Đốt cháy 3,1 gam P trong bình chứa 3,36 lít khí oxi (đktc) tạo thành P2O5. Chất nào còn dư, chất nào hết? A. P còn dư, O2 phản ứng hết B. P hết, O2 dư C. Cả 2 chất vừa đủ D. Cả 2 chất đều không phản ứng hết. Câu 12. Nhiệt phân 24,5 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc A. 4,8 lít B. 3,36 lít C. 6,72 lít D. 3,2 lít Câu 13. Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 6,72 lít O2 (đktc). Lượng KClO3 cần dùng là: A. 12,25 gam B. 24,5 gam C. 2,45 gam D. 122,5 gam Câu 14. Đốt cháy 12,8 gam lưu huỳnh trong bình chứa 17 gam oxi. Sau phản ứng thu được thể tích khí SO2 (đktc) là A. 2,24 lít. B. 8,96 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít Câu 15. Khí hiđro nhẹ hơn khí oxi bằng bao nhiêu lần? A. 8 lần B. 16 lần C. 24 lần D. 32 lần Câu 16. Phản ứng phân hủy là A. Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 B. Cu + H2S → CuS + H2 C. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 D. CaCO3 CaO + CO2 Câu 17. Phản ứng nào sau đây là phản ứng hóa hợp? A. 2KClO3 → 2KCl + 3O2 B. 3Fe + 2O2 → Fe3O4 C. CuO + H2 → Cu + H2O D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Câu 18. Phản ứng thế là: A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 B. 2H2O 2H2 + O2 C. Na2O + H2O 2NaOH D. CaO + H2O → Ca(OH)2 Câu 19. Tính số gam KMnO4 cần thiết để điều chế được 48 gam khí oxi? A. 183,75 gam B. 122,5 gam C. 474 gam D. 196 gam Câu 20. Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 6,72 lít O2 (đktc). Lượng KMnO4 cần dùng là: A. 12,25 gam B. 94,8 gam C. 4,98 gam D. 8,94 gam

Lời giải 1 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

Câu 1 : $A$
$n_{O_2} = \dfrac{33,6}{22,4}=1,5$ $(mol)$
$⇒$ $m_{O_2} = 1,5×32=48$ $(g)$
Câu 2 : $C$
$S+O_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $SO_2↑$
$n_S=\dfrac{24}{32}=0,75$ $(mol)$
Ta có : $n_{O_2} = n_S=0,75$ $(mol)$
$⇒$ $V_{O_2} = 0,75×22,4=16,8$ $(l)$
Câu 3 : $B$
$n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56}=0,1$ $(mol)$
$Fe+H_2SO_4→FeSO_4+H_2↑$
Ta có : $n_{H_2} = n_{Fe} = 0,1$ $(mol)$
$⇒$ $V_{H_2} = 0,1×22,4=2,24$ $(l)$
Câu 4 : $B$
Loại $A$ vì $SO_3$ là oxit axit

Loại $C$ vì cả 3 chất đều là oxit axit

Loại $D$ vì $SiO_2,CO_2$ là oxit axit

Câu 5 : $A$

Loại $B$ vì cả 3 chất đều là oxit bazơ

Loại $C$ vì $Na_2O,CaO$ là oxit bazơ

Loại $D$ vì $MgO,SiO_2$ là oxit bazơ

Câu 6 : $C$
$n_{Mg} =\dfrac{4,8}{24}=0,2$ $(mol)$
$2Mg+O_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2MgO$
Ta có : $n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Mg}=\dfrac{1}{2}×0,2=0,1$ $(mol)$
$⇒$ $V_{O_2} = 0,1×22,4=2,24$ $(l)$
Câu 7 : đáp án đúng là $6,6$ $(g)$
$n_{CO_2} = \dfrac{3,36}{22,4}=0,15$ $(mol)$
$⇒$ $m_{CO_2} = 0,15×44=6,6$ $(g)$
Câu 8 : $B$
$n_{Zn} = \dfrac{13}{65}=0,2$ $(mol)$
$Zn+2HCl→ZnCl_2+H_2↑$
Ta có : $n_{H_2} = n_{Zn} = 0,2$ $(mol)$
$⇒$ $V_{H_2} = 0,2×22,4=4,48$ $(l)$
Câu 9 : $D$
$S+O_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $SO_2$
Ta có : $n_{O_2}=n_S=1,5$ $(mol)$
$⇒$ $m_{O_2} = 1,5×32=48$ $(g)$
Câu 10 : $C$
$n_{O_2} =\dfrac{9,6}{32}=0,3$ $(mol)$
$2KClO_3$ $\xrightarrow[MnO_2]{t^o}$ $2KCl+3O_2↑$
Ta có : $n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}×0,3=0,2$ $(mol)$

$m_{KClO_3} = 0,2×122,5=24,5$ $(g)$
Câu 11 : $B$
$4P+5O_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2P_2O_5$
$n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1$ $(mol)$
$n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15$ $(mol)$
Lập tỉ lệ so sánh : $\dfrac{0,1}{4}<\dfrac{0,15}{5}$
$⇒$ $P$ hết, $O_2$ dư

Câu 12 : $C$
$n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2$ $(mol)$
$2KClO_3$ $\xrightarrow[MnO_2]{t^o}$ $2KCl+3O_2↑$
Ta có : $n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}×0,2=0,3$ $(mol)$
$⇒$ $V_{O_2}=0,3×22,4=6,72$ $(l)$
Câu 13 : $B$

$n_{O_2} =\dfrac{6,72}{22,4}=0,3$ $(mol)$
$2KClO_3$ $\xrightarrow[MnO_2]{t^o}$ $2KCl+3O_2↑$
Ta có : $n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}×0,3=0,2$ $(mol)$

$m_{KClO_3} = 0,2×122,5=24,5$ $(g)$
Câu 14 : $B$
$S+O_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $SO_2↑$
$n_S=\dfrac{12,8}{32}=0,4$ $(mol)$
$n_{O_2}=\dfrac{17}{32}=0,53125$ $(mol)$
Lập tỉ lệ so sánh : $\dfrac{0,4}{1}<\dfrac{0,53125}{1}$
$⇒$ $S$ hết , $O_2$ dư

Vậy bài toán tính theo số mol của $S$
Ta có : $n_{SO_2}=n_S=0,4$ $(mol)$
$⇒$ $V_{SO_2}=0,4×22,4=8,96$ $(l)$
Câu 15 : $B$
$M_{O_2} = 32$ $(g/mol)$
$M_{H_2}=2$ $(g/mol)$
Ta có : $\dfrac{32}{2}=16$
$⇒$ $O_2$ nặng hơn $H_2$ 16 lần

Vậy $H_2$ nhẹ hơn $O_2$ 16 lần

Câu 16 : $D$
Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó gồm 1 chất tham gia tạo ra 2 hay nhiều chất sản phẩm

$⇒$ Phản ứng phân huỷ là :

$CaCO_3$ $\xrightarrow{t^o}$ $CaO+CO_2↑$
Câu 17 : $B$
Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó gồm 1 sản phẩm tạo ra 2 hay nhiều chất ban đầu

$⇒$ Phản ứng hoá hợp là :

$3Fe+2O_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $Fe_3O_4$
Câu 18 : $A$
Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất
$⇒$ Phản ứng thế là :

$Fe+H_2SO_4→FeSO_4+H_2↑$
Câu 19 : $C$
$n_{O_2} = \dfrac{48}{32}=1,5$ $(mol)$
$2KMnO_4$ $\xrightarrow{t^o}$ $K_2MnO_4+MnO_2+O_2↑$
Ta có : $n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=2×1,5=3$ $(mol)$
$⇒$ $m_{KMnO_4} = 3×158=474$ $(g)$
Câu 20 : $B$
$n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4}=0,3$ $(mol)$
$2KMnO_4$ $\xrightarrow{t^o}$ $K_2MnO_4+MnO_2+O_2↑$
Ta có : $n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=2×0,3=0,6$ $(mol)$
$⇒$ $m_{KMnO_4} = 0,6×158=94,8$ $(g)$

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK