Trang chủ Toán Học Lớp 9 Câu 2. (2,0 điểm) a) Giải phương trình: 2x -...

Câu 2. (2,0 điểm) a) Giải phương trình: 2x - 6x – 4 = J(x+1)(x² +1) fx² +y² - 2y – 6+2/2y+3=0 ((x - y)(x* + xy+ y° +3) = 3(x² + y³) + 2 b) Giải hệ phương t

Câu hỏi :

help gấp !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! mỗi câu b thôi

image

Lời giải 1 :

`{(x^2+y^2-2y-6 + 2 \sqrt{2y+3} = 0 (1) ),( (x-y)(x^2+xy+y^2+3) = 3(x^2+y^2) + 2 (2) ):}` 

ĐKXĐ : `y \ge -3/2`

Phương trình `(2) <=> (x-y)(x^2+xy+y^2) + 3(x-y) = 3 (x^2+y^2)+ 2`

`<=> x^3 - y^3 + 3x - 3y = 3x^2 + 3y^2 + 2`

`<=> x^3  - y^3 + 3x - 3y - 3x^2 - 3y^2 - 2 = 0`

`<=> (x^3  - 3x^2 + 3x - 1) - (y^3 + 3y  + 3y^2 + 1) = 0`

`<=> (x-1)^3 - (y+1)^3 = 0`

`<=> [ (x-1) - (y+1)] . [ (x-1)^2 + (x-1)(y+1) + (y+1)^2] = 0`

`<=> (x-1-y-1)(x^2-2x+1+xy+x-y-1+y^2+2y+1)=0`

`<=>(x-y-2)(x^2 + y^2 - x + xy + y + 1) =0`

`<=> x - y - 2 =0` hoặc `x^2+y62-x+xy+y+1=0`

Trường hơp `1 : x - y - 2 = 0`

`<=> y = x - 2`

Thay `y = x - 2 ` vào `(1)` ta được :

`x^2 + (x- 2)^2- 2 (x-2) - 6 + 2 \sqrt{2 (x-2) + 3}=0`

`<=> x^2 + x^2 - 4x + 4 - 2x + 4 - 6 + 2 \sqrt{2x - 1} = 0`

`<=> 2x^2 - 6x + 2 + 2 \sqrt{2x-1} =0`

`<=> x^2 - 3x + 1 + \sqrt{2x-1} = 0`

`<=> \sqrt{2x-1} = 3x - x^2 - 1`

`<=> {( (3x-x^2-1)^2 = (\sqrt{2x-1})^2 ),(1/2 (3 - \sqrt{5}) \le x \le 1/2 (3 + \sqrt{5})):}`

`=>  x^4 - 6x^3 + 11x^2 - 6x + 1 = 2x-1`

`<=> x^4 - 6x^3 + 11x^2 - 8x + 2 = 0`

`<=> (x^4 - 4x^3 + 2x^2) - (2x^3 - 8x^2 + 4x)+(x^2-4x+2)=0`

`<=> x^2 (x^2 - 4x+2) - 2x (x^2-4x+2) + (x^2-4x+2)=0`

`<=> (x^2-2x+1)(x^2-4x+2) =0`

`<=> (x-1)^2 (x^2 - 4x+2) =0`

`<=> (x-1)^2 =0` hoặc `x^2-4x+2=0`

`***) (x-1)^2 = 0 <=> x-1=0<=>x=1`  (thỏa mãn đk)

Khi đó `y = x-2 <=> y = 1 - 2 =-1` (thỏa mãn đk)

`***) x^2 - 4x + 2 = 0 `

`\Delta' = (-2)^2 - 1 . 2 = 4 - 2 = 2 > 0`

`=>` Phương trình có hai nghiệm phân biệt :

`x_1 = ( - (-2) + \sqrt{2})/1 = 2 + \sqrt{2}` (không thỏa mãn đk)

`x_1 = ( - (-2) - \sqrt{2})/1=  2 - \sqrt{2}`  (thỏa mãn đk)

Với `x = 2 - \sqrt{2}` thì `y = x - 2 = 2 - \sqrt{2} - 2 = - \sqrt{2}`  (thỏa mãn)

Trường hợp `2 : x^2 + y^2 - x + xy + y + 1  = 0`

`<=> 2x^2 + 2y^2 - 2x + 2xy + 2y + 2 = 0`

`<=> (x^2 - 2x + 1) + (y^2+2y+1) + (y^2+2xy+x^2)=0`

`<=> (x-1)^2 + (y+1)^2 + (x+y)^2 = 0`

`<=> {(x-1=0),(y+1=0),(x+y=0):}`

`<=> {(x=1),(y=-1):}` (thỏa mãn đk)

Thay `x=1` và `y=-1` vào `(1)` ta được :

`1^2 + (-1)^2 - 2 . (-1) - 6 + 2 \sqrt{ 2 . (-1) + 3} = 0`  (luôn đúng)

Vậy hệ phương trình đã cho nghiệm `(x;y) \in { (1;-1) , (2 - \sqrt{2} ; \sqrt{2}) }`

Thảo luận

-- Wào,bài này là thi vào chuyên hay làm đề hsg của tỉnh nào thế 😶
-- - Không có gì nha :3 - idk ;-;;;;;;;;;
-- Saoo,lúc nào cần thì gọi để gửi mấy bài toán "hình" cho nka 😶
-- Làm thích hơn mấy bài đại này nhìu,muhehehe =))
-- Không có nhu cầu, pp -))
-- Ỏ đừng sủi đi chứ,bùn lắm á 🥺
-- Bạn ôn thi đi ;-;
-- Ib em kh rep giờ em đi cmt :D => hổng có vô mét:<

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải: Tham khảo

PT thứ hai tương đương:

$ x^{3} - y^{3} + 3x - 3y = 3x^{2} + 3y^{2} + 2$

$ <=> x^{3} - 3x^{2} + 3x - 1 = y^{3} + 3y^{2} + 3y + 1$

$ <=> (x - 1)^{3} = (y + 1)^{3}$

$ <=> x - 1 = y + 1 <=> x = y + 2$

Thay vào PT thứ nhất:

$ (y + 2)^{2} + y^{2} - 2y - 6 + 2\sqrt{2y + 3} = 0$

$ <=> 2y^{2} + 2y - 2 + 2\sqrt{2y + 3} = 0$

$ <=> 2(y^{2} + 2y + 1) - (2y + 3 - 2\sqrt{2y + 3} + 1) = 0$

$ <=> 2(y + 1)^{2} - (\sqrt{2y + 3} - 1)^{2} = 0$

$ <=> 2(y + 1)^{2}(\sqrt{2y + 3} + 1)^{2} - [2(y + 1)]^{2} = 0$

$ <=> 2(y + 1)^{2}[(\sqrt{2y + 3} + 1)^{2} - 2] = 0$

- TH1 $ : y + 1 = 0 => y = - 1 => x = 1$

- TH2 $ : (\sqrt{2y + 3} + 1)^{2} - 2 = 0$

$ <=> (\sqrt{2y + 3} + 1)^{2} = 2$

$ <=> \sqrt{2y + 3} + 1 = \sqrt{2}$

$ <=> \sqrt{2y + 3} = \sqrt{2} - 1$

$ <=> 2y + 3 = 3 - 2\sqrt{2} <=> y = - \sqrt{2} => x = 2 - \sqrt{2}$

KL $: (x; y) = (1; - 1); (2 - \sqrt{2}; - \sqrt{2})$

 

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK