Câu 1 (0,25 đ) Bài văn miêu tả cảnh gì?
A. Giọt sương lúc mặt trời lên.
B. Giọt sương.
C. Chim Vành Khuyên hót.
Câu 2 (0,25 đ): Khi miêu tả, tác giả đã quan sát bằng những giác quan nào?
A. Chỉ bằng thị giác (nhìn).
B. Bằng thị giác và thính giác (nghe).
C. Bằng cả thính giác, thị giác và khứu giác (ngửi).
Câu 3 (0,25 đ): Giọt sương vui sướng vì:
A. Vành Khuyên sẽ giúp mình trở thành giọt nước có ích.
B. Nhìn thấy Vành Khuyên.
C. Được nghe tiếng hót của chim Vành Khuyên.
Câu 4 (0,25 đ): Trong lời bài hát của chim Vành Khuyên có:
A. Hình ảnh giọt sương, con đường, dòng sông.
B. Hình ảnh vườn cây, dòng sông, bầu trời mùa thu.
C. Hình ảnh vườn cây, con đường, dòng sông, bầu trời mùa thu.
Câu 5 (0,25 đ):Trong câu “Đến sáng, những tia nắng mặt trời đầu tiên thức dậy, nhảy nhót chung quanh giọt sương.”, bộ phận nào là chủ ngữ?
A. Đến sáng
B. Những tia nắng mặt trời
C. Những tia nắng mặt trời đầu tiên.
Câu 6 (0,25 đ):Từ “nó” trong bài văn dùng để chỉ sự vật nào?
A. Chim Vành Khuyên
B. Giọt sương
C. Ông mặt trời.
Câu 7 (0,25 đ):Những từ in đậm trong dòng nào dưới đây là từ đồng âm?
A. Bông hoa nhỏ. - Nước nhỏ từng giọt
B. Lan là người nhỏ xinh của lớp - Chuyện nhà bác ấy nhỏ thôi.
C. Hải đang nhỏ thuốc tra mắt - Nước nhỏ từng giọt trong ống truyền.
Câu 8 (0,25 đ): Trong bài có những sự vật nào được nhân hoá?
A. Giọt sương, ông mặt trời.
B. Giọt sương, ông mặt trời, Vành Khuyên.
C. Giọt sương, ông mặt trời, Vành Khuyên, con đường.
Câu 9 (0,5 đ):Dòng nào dưới đây có đủ các từ láy ở trong bài:
A. Lấp lánh, lững thững, tồn tại, lặng lẽ, thì thầm, vĩnh viễn.
B. Lấp lánh,lững thững, lặng lẽ, thì thầm, chăm chỉ, vĩnh viễn.
C. lấp lánh, lững thững, lặng lẽ, thì thầm, chăm chỉ, thấp thoáng.
Câu 10 (0,5đ) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, ra xa.
B. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vòi vọi, Sóc Sơn, cuồn cuộn, xa xa.
C. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa.
Câu 11 (0,5đ) Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có tác dụng gì?
A. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính của câu.
C. Ngăn cách các trạng ngữ trong câu.
Câu 12: Xác định bộ phận câu trong câu sau:
a) Đến sáng: TN
Những tia nắng mặt trời đầu tiên: CN
Thức dậy, nhảy nhót chung quanh: VN
Nó: CN
Vẫn nằm im, lấp lánh như một hạt ngọc.: VN
b) Chị Vành Khuyên: CN
Nghiêng ngó nhìn: VN
Chị: CN
Đã nghe những lời thì thầm của giọt sương, hiểu được cái khát vọng thầm kín của nó.: VN
Câu 13: Câu ghép : “Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi , nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.”gồm có mấy vế câu?
A. 2 vế câu
B. 3 vế câu
C. 4 vế câu
Câu 14: Chọn cặp từ hô ứng thích hợp để điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu ghép.
a) Tôi càng học nhiều, tôi càng thấy mình biết còn quá ít.
b) Cún con quấn Hưng lắm. Câu ta đi đâu nó theo đấy.
c) Kẻ nào gieo gió, kẻ ấy phải gặt bão
Câu 15: Các vế câu ghép sau nối với nhau bằng cách nào? Trường em không chỉ là trường tiên tiến xuất sắc mà trường còn được công nhận là trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia. Các vế câu ghép sau nối với nhau bằng : Trong vườn, cây bích đào bắt đầu nở hoa, chị hồng nhung cũng sửa soạn y phục để chào đón năm mới. Các vế câu ghép sau nối với nhau bằng :
a) Các vế câu ghép sau nối với nhau bằng cặp quan hệ từ: ko chỉ .... mà
b) Các vế câu ghép sau nối với nhau bằng dấu câu ( dấu phẩy )
#duongpavannoi
Đáp án
Câu 1 Chọn giọt sương lúc Mặt Trời lên.
Câu 2 Chọn C
Câu 3 Chọn B
Câu 4 Chọn C
Câu 5 Chọn A
Câu 6 Chọn B
Câu 7 Chọn A
Câu 8 Chọn C
Câu 9 Chọn C
Câu 10 Chọn A
Câu 11 Chọn C
Câu 12
Trạng ngữ: đến sáng.
Chủ ngữ: nhảy..nằm im.
Vị ngữ: từ còn lại.
Câu 13: Chọn B
Câu 14: từ cần điền.
+ càng..càng
+ đâu..đấy.
+ nào...đó
Câu 15 thay thế từ ngữ và lặp lại.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK