Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Câu 3: Theo quy ước, quặng đồng với thành phần...

Câu 3: Theo quy ước, quặng đồng với thành phần phần trăm khối lượng của Cu dưới 1% là quặng nghèo, từ 1% đến 3% là quặng trung bình, trên 3% là quặng giàu. Hỏi

Câu hỏi :

Câu 3: Theo quy ước, quặng đồng với thành phần phần trăm khối lượng của Cu dưới 1% là quặng nghèo, từ 1% đến 3% là quặng trung bình, trên 3% là quặng giàu. Hỏi các quặng sau đây thuộc loại nào ? a, Quặng halcopirit chứa 6% khối lượng CuFeS2 b, Quặng halcozin chứa 4% khối lượng Cu2S. c, Quặng malachit chứa 5% khối lượng CuCO3.Cu(OH)2 Cho biết thành phần còn lại của các quặng trên là tạp chất không chứa đồng.

Lời giải 1 :

Giả sử mỗi quặng có 100 gam.

a)

\( \to {m_{CuFe{S_2}}} = 100.6\%  = 6{\text{ gam}}\)

\( \to {n_{CuFe{S_2}}} = \frac{6}{{64 + 56 + 32.2}} = 0,0326{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Cu}}\)

\( \to \% {m_{Cu}} = \frac{{0,0326.64}}{{100}} = 2,086\% \)

Đây là quặng trung bình

b)

\({m_{C{u_2}S}} = 100.4\%  = 4{\text{ gam}}\)

\( \to {n_{C{u_2}S}} = \frac{4}{{64.2 + 32}} = 0,025{\text{ mol}}\)

\( \to {n_{Cu}} = 2{n_{C{u_2}S}} = 0,05{\text{ mol}}\)

\( \to \% {m_{Cu}} = \frac{{0,05.64}}{{100}} = 3,2\% \)

Đây là quặng giàu.

c)

Ta có: 

\({n_{CuC{O_3}.Cu{{(OH)}_2}}} = 100.5\%  = 5{\text{ gam}}\)

\( \to {n_{CuC{O_3}.Cu{{(OH)}_2}}} = \frac{5}{{64 + 60 + 64 + 34}} = 0,0225{\text{ mol}}\)

\( \to {n_{Cu}} = 2{n_{CuC{O_3}.Cu{{(OH)}_2}}} = 0,0225.2 = 0,045{\text{ mol}}\)

\( \to \% {m_{Cu}} = \frac{{0,045.64}}{{100}} = 2,88\% \)

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK