Trang chủ Ngữ văn Lớp 8 Bài 1- Trong các câu sau, câu nào là câu...

Bài 1- Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt ? A. Cánh đồng thật rộng lớn. B. Bầu trời trong xanh không một gợn mây. C. Mặt trời đã lên cao. D. Hoa sim! E

Câu hỏi :

Bài 1- Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt ? A. Cánh đồng thật rộng lớn. B. Bầu trời trong xanh không một gợn mây. C. Mặt trời đã lên cao. D. Hoa sim! E. Mưa! G . Chị Lan! H. Đói cho sạch, rách cho thơm Bài 2. Trong các câu sau, câu nào là câu bị động ? A. Mẹ đang nấu cơm. B. Bạn Nam được thầy giáo khen. C. Trời mưa to. D. Trăng tròn và sáng. E, Nam bị đau bụng. G- Cây cối đã được cắt tỉa gọn gàng. H. Thuyền bị gió làm lật I- Ngôi nhà đã được xây xong. Bài 3- Trạng ngữ là gì ? ( Ý nghĩa, vị trí, dấu hiệu nhận diện) Bài 4 – Liệt kê các trạng ngữ được học

Lời giải 1 :

Bài 1

A. Cánh đồng/ thật rộng lớn.

           CN                VN

`->` Câu đơn (có đầy đủ CN - VN) 

B. Bầu trời/ trong xanh không một gợn mây.

         CN                      VN

`->` Câu đơn (có đầy đủ CN - VN) 

C. Mặt trời/ đã lên cao.

        CN             VN

`->` Câu đơn (có đầy đủ CN - VN) 

D. Hoa sim! (không cấu tạo theo mô hình CN - VN)

`->` Câu đặc biệt (dùng để liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng)

E. Mưa! (không cấu tạo theo mô hình CN - VN)

`->` Câu đặc biệt (dùng để liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng)

G . Chị Lan! (không cấu tạo theo mô hình CN - VN)

`->` Câu đặc biệt (dùng để liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng)

H. Đói cho sạch, rách cho thơm (VN)

`->` Câu rút gọn (rút gọn thành phần CN. Có thể khôi phục: "Ta đói cho sạch, rách cho thơm.")

`=>` Các câu đặt biệt là D, E, G.

Bài 2. Các câu bị động trong những câu trên: 

B. Bạn Nam được thầy giáo khen.

G- Cây cối đã được cắt tỉa gọn gàng.

H. Thuyền bị gió làm lật

I- Ngôi nhà đã được xây xong.

`=>` Có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động)

* Câu "Nam bị đau bụng" không phải là câu bị động vì chủ ngữ trong hai câu này không phải là đối tượng được hoạt động của người hay vật khác hướng vào.

Bài 3

- Trạng ngữ là thành phần phụ được thêm vào câu để bổ sung nòng cốt, ý nghĩa cho câu được đầy đủ, rõ ràng hơn.

- Ý nghĩa: Xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nê trong câu.

- Vị trí: Có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu

- Dấu hiệu nhận diện: Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.

Bài 4: Các trạng ngữ được học: Trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức.

Thảo luận

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK